Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 2
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương IIHỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN ÔTÔ MÁY KÉO1. CÁC DẠNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ 1.1. Truyền động đai 1.1.1. Nguyên lý Sử dụng lực ma sát gián tiếp truyền mômen quay mômen ma sát tính theo công thức: Mms = K.F.S Trong đó: Mms: mômen ma sát. K: Hệ số ma sát. S: Diện tích tiếp xúc. F: Lực ép giữa 2 bề mặt ma sát 1.1.2. Cấu tạo - Truyền lực đai sử dụng đai dẹp, đai thang, đai tròn, đai cắt bậc. Đai hình thang có dạng nêm tạo ra lực ma sát giữa đai và bánh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 2 Chương II HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN ÔTÔ MÁY KÉO1. CÁC DẠNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ1.1. Truyền động đai 1.1.1. Nguyên lý Sử dụng lực ma sát gián tiếp truyền mômen quay mômen ma sát tính theocông thức: Mms = K.F.S Trong đó: Mms: mômen ma sát. K: Hệ số ma sát. S: Diện tích tiếp xúc. F: Lực ép giữa 2 bề mặt ma sát 1.1.2. Cấu tạo - Truyền lực đai sử dụng đaidẹp, đai thang, đai tròn, đai cắt bậc.Đai hình thang có dạng nêm tạo ra lực ma sát giữa đai và bánh đai lớn nên có thểtruyền động giữa hai trục gần nhau, có tỷ sốtruyền lớn hơn so với loại đai phẳng và đaitròn. - Dây đai có thể làm bằng da, cao suvải… - Tỷ số truyền: Trong đó: - i là tỷ số truyền - n1, n2 là số vòng quay của trục chủđộng và trục bị động - D1, D2 là đường kính của bánh đai chủđộng và bị động 81 - Nếu i < 1 tăng tốc - Nếu i = 1 đồng tốc - Nếu i > 1 giảm tốc N2 - Hiệu suất của bộ truyền: η = .100 (%) N1 Trong đó: - N1 là công suất của trục chủ động (kw) - N2 là công suất của trục bị động (kw) 1.1.3. Ưu - nhược điểm của truyền động đai * Ưu điểm: - Dễ thay tháo sửa chữa. - Có khả năng truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau (có thể liên 10m). - Rẻ tiền, kết cấu đơn giản, dễ chế tạo. - Làm việc êm, an toàn khi quá tải. - Kết cấu đơn giản, bảo quản dễ dàng, giá thành hạ. * Nhược điểm: - Kích thước lớn. - Tuổi thọ thấp khi làm việc với tốc độ cao. - Tỷ số truyền không ổn định (do đai bị trượt). - Có áp lực lớn lên trục và ổ đỡ. - Không an toàn khi sử dụng. 1.1.4. Phạm vi sử dụng Trong các bộ truyền đai thì bộ truyền đai phẳng và đai thang được sử dụngphổ biến nhất. * Bộ truyền động đai phẳng: truyền công suất từ vài chục đến vài trăm Kw(bộ truyền đặc biệt đến 3000 Kw), vận tốc làm việc v = 5 - 25 m/s và vmax = 30m/s. Khi vận tốc thấp kích thước của bộ truyền đai phẳng rất lớn. + Tỷ số truyền: - Bộ truyền hở tỷ số truyền cho phép i ≤ 7. - Bộ truyền chéo tỷ số truyền cho phép i ≤ 8. - Bộ truyền nửa chéo tỷ số truyền cho phép i ≤ 3. 82 * Bộ truyền động đai hình thang: truyền công suất đến 400 Kw + Về vận tốc: đai có mặt cắt bình thường, vận tốc cho phép v < 30 m/s. Khivận tốc càng lớn thì bộ truyền rung động càng nhiều. Bộ truyền đạt công suất lớnnhất khi v = 25 m/s. Đai thang loại mặt cắt nhỏ vận tốc cho phép đến 50 m/s. + Về tỷ số truyền: i ≤ 10. + Các trục thường song song và quay 1 chiều. + Cho phép dùng truyền chéo và nứa chéo nhưng ít hợp lý và không nên dùng. Lưu ý: Muốn nâng cao hiệu suất làm việc phải nâng cao công suất của trục bịđộng (N2).1.2. Truyền động xích 1.2.1. Nguyên lý Truyền động xích làm việc dựa trên nguyên lý sử dụng lực ăn khớp gián tiếp đểtruyền động mômen quay. 1.2.2. Cấu tạo Cơ cấu truyền động xích đơngiản nhất bao gồm đĩa xích chủđộng, đĩa xích bị động, dải xích vàđĩa căng xích. + Các loại truyền động xích: - Xích truyền động con lăn máphẳng (một dãy và nhiều dãy) đượcchế tạo với các bước xích t = 12 - 15mm (xích nhiều dãy có thể tới hàngtrục dãy), khi cùng điều kiện nhưnhau có khả năng truyền được tảitrọng tỷ lệ với số dãy. - Xích truyền động bạc lót, các ống ăn khớp với răng đĩa xích được dùng trongthiết bị vận chuyển nhẹ, trong truyền động các cơ cấu phụ của máy có vận tốc thấp(dưới 1m/s). - Xích truyền con lăn má cong bao gồm những khâu chuyển tiếp, các khâu củaxích mòn đều (má phẳng khi bị mòn các khâu ngoài tăng). Còn má cong, nhờ hìnhdạng cong nên có tính đàn hồi cao, dùng thích hợp trong truyền động có công suấtlớn,làm việc với vận tốc không lớn lắm và có tải trọng khởi động lớn. - Xích răng: khác các kiểu xích trên, làm việc êm hơn và ổn định hơn, cấu tạo thìphức tạp và đắt hơn xích con lăn. Các khâu của xích răng gồm những má có hình 83răng được ghép lại như bản lề bằng chốt tỳ vào đệm, má xích tiếp xúc vào răng địaxích theo các mặt bên và có thế quay một góc ϕ ≤ 300. - Xích mắt tròn: Dùng rộng rãitrong ngành máy nâng vận chuyển, ởcác bộ phận ròng rọc, tời... làm việc vớivận tốc thấp dưới 0,25 m/s và tải trọnglớn. Xích được cấu tạo bởi các vòngnối lại với nhau. Tỷ số truyền: Trong đó: - i là tỷ số truyền. - n1, n2 là số vòng quay của trụcchủ động và trục bị động. - D1, D2 là đường kính của đĩa xíchchủ động và bị động. - Z1, Z2 là số răng của đĩa xích chủđộng và bị động. - Nếu i1 là bộ truyền giảmtốc. Hiệu suất của bộ truyền: N2 η= .100 (%) N1 Trong đó: - N1 là công su ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 2 Chương II HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN ÔTÔ MÁY KÉO1. CÁC DẠNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ1.1. Truyền động đai 1.1.1. Nguyên lý Sử dụng lực ma sát gián tiếp truyền mômen quay mômen ma sát tính theocông thức: Mms = K.F.S Trong đó: Mms: mômen ma sát. K: Hệ số ma sát. S: Diện tích tiếp xúc. F: Lực ép giữa 2 bề mặt ma sát 1.1.2. Cấu tạo - Truyền lực đai sử dụng đaidẹp, đai thang, đai tròn, đai cắt bậc.Đai hình thang có dạng nêm tạo ra lực ma sát giữa đai và bánh đai lớn nên có thểtruyền động giữa hai trục gần nhau, có tỷ sốtruyền lớn hơn so với loại đai phẳng và đaitròn. - Dây đai có thể làm bằng da, cao suvải… - Tỷ số truyền: Trong đó: - i là tỷ số truyền - n1, n2 là số vòng quay của trục chủđộng và trục bị động - D1, D2 là đường kính của bánh đai chủđộng và bị động 81 - Nếu i < 1 tăng tốc - Nếu i = 1 đồng tốc - Nếu i > 1 giảm tốc N2 - Hiệu suất của bộ truyền: η = .100 (%) N1 Trong đó: - N1 là công suất của trục chủ động (kw) - N2 là công suất của trục bị động (kw) 1.1.3. Ưu - nhược điểm của truyền động đai * Ưu điểm: - Dễ thay tháo sửa chữa. - Có khả năng truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau (có thể liên 10m). - Rẻ tiền, kết cấu đơn giản, dễ chế tạo. - Làm việc êm, an toàn khi quá tải. - Kết cấu đơn giản, bảo quản dễ dàng, giá thành hạ. * Nhược điểm: - Kích thước lớn. - Tuổi thọ thấp khi làm việc với tốc độ cao. - Tỷ số truyền không ổn định (do đai bị trượt). - Có áp lực lớn lên trục và ổ đỡ. - Không an toàn khi sử dụng. 1.1.4. Phạm vi sử dụng Trong các bộ truyền đai thì bộ truyền đai phẳng và đai thang được sử dụngphổ biến nhất. * Bộ truyền động đai phẳng: truyền công suất từ vài chục đến vài trăm Kw(bộ truyền đặc biệt đến 3000 Kw), vận tốc làm việc v = 5 - 25 m/s và vmax = 30m/s. Khi vận tốc thấp kích thước của bộ truyền đai phẳng rất lớn. + Tỷ số truyền: - Bộ truyền hở tỷ số truyền cho phép i ≤ 7. - Bộ truyền chéo tỷ số truyền cho phép i ≤ 8. - Bộ truyền nửa chéo tỷ số truyền cho phép i ≤ 3. 82 * Bộ truyền động đai hình thang: truyền công suất đến 400 Kw + Về vận tốc: đai có mặt cắt bình thường, vận tốc cho phép v < 30 m/s. Khivận tốc càng lớn thì bộ truyền rung động càng nhiều. Bộ truyền đạt công suất lớnnhất khi v = 25 m/s. Đai thang loại mặt cắt nhỏ vận tốc cho phép đến 50 m/s. + Về tỷ số truyền: i ≤ 10. + Các trục thường song song và quay 1 chiều. + Cho phép dùng truyền chéo và nứa chéo nhưng ít hợp lý và không nên dùng. Lưu ý: Muốn nâng cao hiệu suất làm việc phải nâng cao công suất của trục bịđộng (N2).1.2. Truyền động xích 1.2.1. Nguyên lý Truyền động xích làm việc dựa trên nguyên lý sử dụng lực ăn khớp gián tiếp đểtruyền động mômen quay. 1.2.2. Cấu tạo Cơ cấu truyền động xích đơngiản nhất bao gồm đĩa xích chủđộng, đĩa xích bị động, dải xích vàđĩa căng xích. + Các loại truyền động xích: - Xích truyền động con lăn máphẳng (một dãy và nhiều dãy) đượcchế tạo với các bước xích t = 12 - 15mm (xích nhiều dãy có thể tới hàngtrục dãy), khi cùng điều kiện nhưnhau có khả năng truyền được tảitrọng tỷ lệ với số dãy. - Xích truyền động bạc lót, các ống ăn khớp với răng đĩa xích được dùng trongthiết bị vận chuyển nhẹ, trong truyền động các cơ cấu phụ của máy có vận tốc thấp(dưới 1m/s). - Xích truyền con lăn má cong bao gồm những khâu chuyển tiếp, các khâu củaxích mòn đều (má phẳng khi bị mòn các khâu ngoài tăng). Còn má cong, nhờ hìnhdạng cong nên có tính đàn hồi cao, dùng thích hợp trong truyền động có công suấtlớn,làm việc với vận tốc không lớn lắm và có tải trọng khởi động lớn. - Xích răng: khác các kiểu xích trên, làm việc êm hơn và ổn định hơn, cấu tạo thìphức tạp và đắt hơn xích con lăn. Các khâu của xích răng gồm những má có hình 83răng được ghép lại như bản lề bằng chốt tỳ vào đệm, má xích tiếp xúc vào răng địaxích theo các mặt bên và có thế quay một góc ϕ ≤ 300. - Xích mắt tròn: Dùng rộng rãitrong ngành máy nâng vận chuyển, ởcác bộ phận ròng rọc, tời... làm việc vớivận tốc thấp dưới 0,25 m/s và tải trọnglớn. Xích được cấu tạo bởi các vòngnối lại với nhau. Tỷ số truyền: Trong đó: - i là tỷ số truyền. - n1, n2 là số vòng quay của trụcchủ động và trục bị động. - D1, D2 là đường kính của đĩa xíchchủ động và bị động. - Z1, Z2 là số răng của đĩa xích chủđộng và bị động. - Nếu i1 là bộ truyền giảmtốc. Hiệu suất của bộ truyền: N2 η= .100 (%) N1 Trong đó: - N1 là công su ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học giáo trình nông lâm nghiệp cơ khí trong nông nghiệp làm nông nghiệp hiệu quả thiết bị nông nghiệpTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 302 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 212 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 210 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 201 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 200 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 177 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 176 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 170 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 160 0 0