Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 6
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 621.23 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương VI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG MÁY NÔNG NGHIỆP
1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LIÊN HỢP MÁY 1.1. Năng suất liên hợp máy 1.1.1. Định nghĩa và phân loại Năng suất liên hợp máy (W) là khối lượng công việc mà liên hợp máy hoàn thành trong một đơn vi thời gian. Khối lượng công việc hoàn thành có thể được tính bằng diện tích (ha, m2...), thể tích (m3, lít...) hoặc khối lượng (tấn, tạ, kg) tuỳ theo công việc cụ thể. Đơn vì thời gian...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 6 Chương VI MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG MÁY NÔNG NGHIỆP 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LIÊN HỢP MÁY 1.1. Năng suất liên hợp máy 1.1.1. Định nghĩa và phân loại Năng suất liên hợp máy (W) là khối lượng công việc mà liên hợp máy hoàn thành trong một đơn vi thời gian. Khối lượng công việc hoàn thành có thể được tính bằng diện tích (ha, m2...), thể tích (m3, lít...) hoặc khối lượng (tấn, tạ, kg) tuỳ theo công việc cụ thể. Đơn vì thời gian có thê là giờ, kíp, ngày, vụ, năm. Nhưng chính xác nhất và phù hợp với quy ước quốc tế thường lấy đơn ví thời gian là giờ (h) nên ít khi nói năng suất ngày, vụ và năm. Người ta phân biệt các loại năng suất sau: - Năng suất lý thuyết và năng suất thực tế. - Năng suất lý thuyết (Wlt) là năng suất của liên hợp máy tính với bề rộng làm việc là bề rộng cấu tạo (Bc) và vận tốc lý thuyết (Vlt) với thời gian làm việc hoàn toàn (không kể thời gian máy chạy không và thời gian máy dừng do nhiều nguyên nhân khác nhau). - Năng suất thực tế là năng suất tính theo điều kiện làm việc thực tế của liên hợp máy. Năng suất thực tế bao giờ cũng nhỏ hơn năng suất lý thuyết vì bề rộng làm việc thực tế (trừ khâu cày) vận tốc làm việc và thời gian làm việc thuần tuý bao giờ cũng nhỏ hơn các trị số lý thuyết. 1.1.2. Tính toán năng suất liên hợp máy - Năng suất lý thuyết giờ (Wlt.h) tính theo bề rộng và vận tốc chuyển động của liên hợp máy: Wlt.h = 0,1 Bc.Vlt (ha/h) (1) Trong đó: Bc - Bề rộng cấu tạo của liên hợp máy (m). Vlt - Vận tốc lý thuyết của liên hợp máy (Km/h). - Năng suất lý thuyết kíp (Wlt.k) Wlt.k = 0,1 Bc.Vlt.Tk (ha/kíp) (2) Ở đây: Tk - thời gian trong một kíp làm việc (ha). - Năng suất thực tế giờ tính theo công thức sau: 285 Wtt.h = 0,1 Blv.Vlv.τ (ha/ha) (3) Trong đó: Blv: bề rộng làm việc thuần tuý. Vlv: vận tốc làm việc thuần tuý. τ: thời gian làm việc thuần tuý giờ (hệ số sử dụng thời gian). - Năng suất thực tế kíp: Wtt.k = 0,1 Blv.Vlv.τ.Tk (ha,/kíp) (4) Có thể tính năng suất thực tế giờ và năng suất thực tế kíp theo các công thức sau: Wtt.h = 0,1 Bc. β.Vlt. ε.τ (ha/h) Wtt.k = 0,1 Bc. β.Vlt. ε.τ.Tk (ha/kíp) (5) Blv Trong đó: β - Hệ số sử dụng bề rộng; β= Bc Đa số các loại liên hợp máy nông nghiệp β = 0,9 ÷ 0,99 trừ liên hợp máy cày β = 1,03 - 1,07 và liên hợp máy gieo β = 1,4 tuỳ theo phương pháp gieo: Tlv τk - Hệ số sử dụng thời gian trong một kíp, τ k = Tk Ở đây: T- Thời gian máy hoạt động nói chung. Tk - Thời gian trong một kíp. Sự cân đối thời gian sử dụng trong một kíp như sau: Tk = Tev + Tck + Tpv + Tch + Td + Tz (6) Trong đó: Tlv- Thời gian làm việc thuần tuý của liên hợp máy. Tck -Thời gian máy chạy không khi quay vòng và di chuyển. Tpv -Thời gian phục vụ công nghệ (đổ hạt vào thùng chứa của máy, gieo, lây sán phẩm của máy...) và để khắc phục sự phá vỡ quy trình công nghệ. Tch -Thời chuẩn bị (giclơ và nhận máy) chăm sóc hàng kíp, di chuyển máy tới nơi làm việc và đưa máy về. Td -Thời gian dừng máy do nhiều nguyên nhân hư hỏng thời tiết xấu, khâu tổ chức, dừng máy để chăm sóc trên thửa ruộng đang làm. Tz -Thời gian máy di chuyển. 286 Mặt khác, năng suất liên hợp máy phụ thuộc vào công suất kẻo của máy kéo và tỷ lệ nghịch với lực cản của máy nông nghiệp. Ta có: hiệu suất kẻo của máy kéo được tính theo công thức. (7) Trong đó: Nk Công suất kẻo của máy kéo. Nc - Công suất cần thiết để thực hiện công việc. 1.1.3. Những biện pháp tăng năng suất trên hợp máy Để nâng cao nang suất liên hợp máy trong quá trình sử dụng có thể áp dụng các biện pháp sau: - Bảo đảm công suất kẻo định mức (Nk) ở mức cao nhất nhờ việc tiến hành phục vụ kỹ thuật máy kéo tốt. kịp thời khắc phục những hư hỏng và những sai lệch về điều chỉnh, nâng cao chất lượng sửa chữa máy và độ tin cậy trong sử dụng máy... - Giảm lực cản riêng và lực cán của liên hợp máy nhở tiến hành chăm sóc, phục vụ kỹ thuật máy nông nghiệp có chất lượng và kịp thời, áp dụng liên hợp máy phức, móc (hoặc treo) máy nông nghiệp vào máy kéo chính xác, cải thiện đất đảm bảo cơ cấu tượng, tiến hành làm việc trong điều kiện tốt nhất (cày lúc đất không dính hoặc quá khô cứng). Thành lập liên hợp máy đúng, chọn vận tốc chuyển động lớn nhất hợp lý nhờ việc dùng dụng cụ kiểm tra và máy điều chỉnh nhiều chế độ, sử dụng bề rộng cấu tạo của liên hợp máy hoàn toàn (β ≈ 1). - Tăng hệ số sử dụng thời gian trong 1 kíp (τ) và tăng số kíp trong ngày bằng cách tổ chức công việc hợp lý: chuẩn bị ruộng tốt (chia lô. cắt vạt với bề rộng vật rộng tối ưu, dải quay vòng nhỏ nhất có thể có được), cho liên hợp máy làm việc theo nhóm liên hoàn, làm tốt khâu phục vụ công nghệ - dùng công cụ máy móc cho khâu này, loại trừ hoàn loàn những chi phí thời gian vô ích. 1.2. Chi phí lao động 1.2.1. Xác định chi phí lao động Chi phí lao động là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện hiệu quả của việc sử dụng máy. Chi phí lao động thường được tính bằng người,giờ/ha (người.h/ha), người h/tạ. Chi phí lao động trong m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Cơ khí nông nghiệp - chương 6 Chương VI MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG MÁY NÔNG NGHIỆP 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LIÊN HỢP MÁY 1.1. Năng suất liên hợp máy 1.1.1. Định nghĩa và phân loại Năng suất liên hợp máy (W) là khối lượng công việc mà liên hợp máy hoàn thành trong một đơn vi thời gian. Khối lượng công việc hoàn thành có thể được tính bằng diện tích (ha, m2...), thể tích (m3, lít...) hoặc khối lượng (tấn, tạ, kg) tuỳ theo công việc cụ thể. Đơn vì thời gian có thê là giờ, kíp, ngày, vụ, năm. Nhưng chính xác nhất và phù hợp với quy ước quốc tế thường lấy đơn ví thời gian là giờ (h) nên ít khi nói năng suất ngày, vụ và năm. Người ta phân biệt các loại năng suất sau: - Năng suất lý thuyết và năng suất thực tế. - Năng suất lý thuyết (Wlt) là năng suất của liên hợp máy tính với bề rộng làm việc là bề rộng cấu tạo (Bc) và vận tốc lý thuyết (Vlt) với thời gian làm việc hoàn toàn (không kể thời gian máy chạy không và thời gian máy dừng do nhiều nguyên nhân khác nhau). - Năng suất thực tế là năng suất tính theo điều kiện làm việc thực tế của liên hợp máy. Năng suất thực tế bao giờ cũng nhỏ hơn năng suất lý thuyết vì bề rộng làm việc thực tế (trừ khâu cày) vận tốc làm việc và thời gian làm việc thuần tuý bao giờ cũng nhỏ hơn các trị số lý thuyết. 1.1.2. Tính toán năng suất liên hợp máy - Năng suất lý thuyết giờ (Wlt.h) tính theo bề rộng và vận tốc chuyển động của liên hợp máy: Wlt.h = 0,1 Bc.Vlt (ha/h) (1) Trong đó: Bc - Bề rộng cấu tạo của liên hợp máy (m). Vlt - Vận tốc lý thuyết của liên hợp máy (Km/h). - Năng suất lý thuyết kíp (Wlt.k) Wlt.k = 0,1 Bc.Vlt.Tk (ha/kíp) (2) Ở đây: Tk - thời gian trong một kíp làm việc (ha). - Năng suất thực tế giờ tính theo công thức sau: 285 Wtt.h = 0,1 Blv.Vlv.τ (ha/ha) (3) Trong đó: Blv: bề rộng làm việc thuần tuý. Vlv: vận tốc làm việc thuần tuý. τ: thời gian làm việc thuần tuý giờ (hệ số sử dụng thời gian). - Năng suất thực tế kíp: Wtt.k = 0,1 Blv.Vlv.τ.Tk (ha,/kíp) (4) Có thể tính năng suất thực tế giờ và năng suất thực tế kíp theo các công thức sau: Wtt.h = 0,1 Bc. β.Vlt. ε.τ (ha/h) Wtt.k = 0,1 Bc. β.Vlt. ε.τ.Tk (ha/kíp) (5) Blv Trong đó: β - Hệ số sử dụng bề rộng; β= Bc Đa số các loại liên hợp máy nông nghiệp β = 0,9 ÷ 0,99 trừ liên hợp máy cày β = 1,03 - 1,07 và liên hợp máy gieo β = 1,4 tuỳ theo phương pháp gieo: Tlv τk - Hệ số sử dụng thời gian trong một kíp, τ k = Tk Ở đây: T- Thời gian máy hoạt động nói chung. Tk - Thời gian trong một kíp. Sự cân đối thời gian sử dụng trong một kíp như sau: Tk = Tev + Tck + Tpv + Tch + Td + Tz (6) Trong đó: Tlv- Thời gian làm việc thuần tuý của liên hợp máy. Tck -Thời gian máy chạy không khi quay vòng và di chuyển. Tpv -Thời gian phục vụ công nghệ (đổ hạt vào thùng chứa của máy, gieo, lây sán phẩm của máy...) và để khắc phục sự phá vỡ quy trình công nghệ. Tch -Thời chuẩn bị (giclơ và nhận máy) chăm sóc hàng kíp, di chuyển máy tới nơi làm việc và đưa máy về. Td -Thời gian dừng máy do nhiều nguyên nhân hư hỏng thời tiết xấu, khâu tổ chức, dừng máy để chăm sóc trên thửa ruộng đang làm. Tz -Thời gian máy di chuyển. 286 Mặt khác, năng suất liên hợp máy phụ thuộc vào công suất kẻo của máy kéo và tỷ lệ nghịch với lực cản của máy nông nghiệp. Ta có: hiệu suất kẻo của máy kéo được tính theo công thức. (7) Trong đó: Nk Công suất kẻo của máy kéo. Nc - Công suất cần thiết để thực hiện công việc. 1.1.3. Những biện pháp tăng năng suất trên hợp máy Để nâng cao nang suất liên hợp máy trong quá trình sử dụng có thể áp dụng các biện pháp sau: - Bảo đảm công suất kẻo định mức (Nk) ở mức cao nhất nhờ việc tiến hành phục vụ kỹ thuật máy kéo tốt. kịp thời khắc phục những hư hỏng và những sai lệch về điều chỉnh, nâng cao chất lượng sửa chữa máy và độ tin cậy trong sử dụng máy... - Giảm lực cản riêng và lực cán của liên hợp máy nhở tiến hành chăm sóc, phục vụ kỹ thuật máy nông nghiệp có chất lượng và kịp thời, áp dụng liên hợp máy phức, móc (hoặc treo) máy nông nghiệp vào máy kéo chính xác, cải thiện đất đảm bảo cơ cấu tượng, tiến hành làm việc trong điều kiện tốt nhất (cày lúc đất không dính hoặc quá khô cứng). Thành lập liên hợp máy đúng, chọn vận tốc chuyển động lớn nhất hợp lý nhờ việc dùng dụng cụ kiểm tra và máy điều chỉnh nhiều chế độ, sử dụng bề rộng cấu tạo của liên hợp máy hoàn toàn (β ≈ 1). - Tăng hệ số sử dụng thời gian trong 1 kíp (τ) và tăng số kíp trong ngày bằng cách tổ chức công việc hợp lý: chuẩn bị ruộng tốt (chia lô. cắt vạt với bề rộng vật rộng tối ưu, dải quay vòng nhỏ nhất có thể có được), cho liên hợp máy làm việc theo nhóm liên hoàn, làm tốt khâu phục vụ công nghệ - dùng công cụ máy móc cho khâu này, loại trừ hoàn loàn những chi phí thời gian vô ích. 1.2. Chi phí lao động 1.2.1. Xác định chi phí lao động Chi phí lao động là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện hiệu quả của việc sử dụng máy. Chi phí lao động thường được tính bằng người,giờ/ha (người.h/ha), người h/tạ. Chi phí lao động trong m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học giáo trình nông lâm nghiệp cơ khí trong nông nghiệp làm nông nghiệp hiệu quả thiết bị nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 287 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 193 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 190 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 185 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 179 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 162 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 160 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 158 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 154 0 0