Danh mục

Giáo trình Cơ sở khoa học môi trường: Phần 2

Số trang: 104      Loại file: pdf      Dung lượng: 19.29 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 giáo trình "Cơ sở khoa học môi trường" trình bày nội dung các chương: Ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường, các vấn đề nền tảng về môi trường và phát triển bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Cơ sở khoa học môi trường: Phần 2 Chương V ố NHIỄM MÔI TRƯỜNG () nhiểm mòi trường là sự thay đổi th à n h p h ần và tín h c h ấ t củaĩUỏi trường, có hại cho các ho ạt động sỏng bình thường củ a con ngưòivà siìih vật. N guyên n h á n ô nhiễm môi trường là các h o ạt động n h á ntạo cua con người hoặc các q u á trìn h tií nhiên. Có n h iề u phươngỊ)h.íp đ ánh giá mức độ ô n h iễm môi trường: dựa vào tìn h tr ạ n g sứckhỏe và bệnh tậ t của con người và sinh vật, dựa vào các t h a n g tiêu(‘hìiẩn chất lượng môi irường.5.1, Ò NHIỂM NƯỚC5. l.l. Khái niệm c h u n g vể ô nhiểm nước Ò nhiễm nước là sự th a y đổi th à n h phần và tín h c h ấ t cúa nước,có hại cho hoạt động sòng bìn h thường của sinh vật và con ngưòi, bỏsự có m ặt của một hay n h iều hóa chất lạ vượt qua ngưởng chịu đvín£củ a sinh vật. Hiến chương ch âu Ảu vể míớc đ ã đ ịn h n g h ĩa vế 6nhiễm nước; “Là sự biến đổi nói ch ung do con ngưòi đôi với chấtlượng nước làm ô n h iễ m nước và gây nguy hiểm cho con người, chocông nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, đỏi với độngvật nuôi và các loài hoang d ạ r . Ò nhiễm nước ró nguồn gốc tự nhiên và n h á n tạo. Ngiiồn gôc tự n hiên c ủ a ^ n h i ễ n i nước là do mưa, tu y ế t tan , gióbao. lủ lụt. Các tác n h á n trê n đưa vào môi trư ờng nước c h ấ t th ả iban, các sinh v ật và vi sin h v ậ t có hại, kể cả xác chết của chúng. 129 Nguồn gôc n h â n tạo của ô nhiểm nước là sự th ải các ch ấ t độchại ch ủ yêu dưới (lạng lỏng n h ư các chất thải sinh hoạt, công niĩhiệp,nòng nghiệp, giao th ông vào môi trường nước. Theo bản chất các tác n h á n gảy ỏ nhiễm, người ta phân r a cácloại ô nhiễm nước ; ô nhiễm vô cơ, hừ u cơ, ô nhiểm hóa chất, ò nhiẻnisinh học, ô nhiễm bởi các tác n h á n vật lý. Ảnh hưởng của các tácnhán gây ò nhiễm nước có thể phân loại và trình bày tóm tắt như sau Tác nhản ô nhiễm hóa lý nguồn nước - M àu sắc : Nước tự nhiên sạch thưòng không màu,cho phépá n h sáng M ặt Trời chiếu tới các tầ n g sâu, Khi nước chứa nhiều chấtrắn lơ lửng, các loại tảo, các chất hữu cơ, V.V., nó trở nên kém thấuquang với á n h sán g M ặt Trời. Các sinh v ật sống ỏ đáy hoặc ở cáctần g sảu phải chịu điểu kiện thiếu sáng trỏ nên h o ạt động kém linhhoạt. Các ch ấ t rắ n chứ a trong môi trương nước làm cho họat độngcủa sinh v ật trong nước trỏ nên khó k h ăn hơn, một số* trư òng hợp cỏth ể gáy tử vong cho sin h vật. C hất lượng nước suy giảm có tác độngxấu tới các hoạt động bình thưòng của con ngưòi. Để đ án h giá m àusác của nước ngưòi ta thường dùng các máy đo độ m ầu hoặc ináỵ đođộ th ấ u quang của á n h sáng. - M ùi và v ị : Nước tự nhiên sạch không có mùi vị hoặc có mùi vịdễ chịu đôl với con người. Khi trong nước có m ặt các sản p h ẩm p h â nh ủy ch ấ t hữu cơ hoặc c h ấ t th ải công nghiệp, các kim loại, m ùi và vịcủa nước trở nên khó chịu đôi với con người. Để đ á n h giá cường độmùi của nước, người ta phải ph a loàng nước đến tỷ lệ không thể cảmnhận được mùi. Thí dụ : nước có độ mùi 2, 4, 8 ... ĩìếu ta phải đỏthêm một lượng nước cất vào theo tỷ lệ gấp 2, 4, 8 ... để mẫu đokhông còn mùi. Vị c ủ a nước cũng được xác định theo phương pháiptương tự.130 -Độ dục : Nước t ự nhièn sạch thường không chứa các chất rán lơ lứiig nèn trong suỏt và khôn^ m ầu..Do (hứa các h ạ t sét, m ùn, vi s in h vật, ccác hạt bui. các hạt hóa chất két tủa, nước trở nên đục. Nuớc đục ngãìì cnìì quá trìnli chiêu sánp của (ia sán g M ặt Tròi xuòng đáy th ủ y vực*. Các rh ấ t rán trong nước ngán cản các hoạt (lộng bình thương của cơ tho sinh vật và con ngưòi. Độ đục của nước CÍIÍỢC xác định bàng các may đo trong phòng th í nghiệm hoặc trên liion trường. Tliang (lo clộ đục là NTU. ^ia trị th a n g đo được xác định th ự c nghiệm theo cóng thức ; õ”ỏ(Ig ỈOO nig nư(k‘) + (10g.B+ 100 nil nướct) + 90 nil nước INTƯ -----------------------------------------— ---------------------------------------- 400 tro n g đó: A là hidrazin siiníat, B là hecxam etylen tetram in . - N h iệt độ : Nhiệt độ nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí h ạii thời tiết của lưu vực hoặc môi trường k h u vực. Nước th ải từ các n h à niáy n h iệ t điện chạy bằng th a n hoặc n h iê n liệu h ạ t n h ản thư ìnig có n h iệ t độ cao hơn nước tự nhiên trong k h u vực. N hiệt độcaio : ủ a nước th ả i làm chay đổi nhiộl độ nước ở các lưu vực nước, làmch o cac quá trìn h sinh, hóa, lý bình thường của hệ sin h th ái nước bịbiiêV. đổi. Một sô loài sinh vật không chịu được sự th ay đổi sẽ chếth - Độ cứng : Độ cứng của nước gảy ra do có muối Ca và Mg trongmíớc. Độ cứng của nước được gọi là tạm thời khi có mặt muốicacbonat hoặc bicacbonat Ca, Mg. Loại nưỏc này khi đun ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: