Giáo trình Cơ sở sinh thái học: Phần 2
Số trang: 188
Loại file: pdf
Dung lượng: 26.37 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 giáo trình trình bày các nội dung: Quần xã sinh vật, hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa học, nguyên lý và khái niệm, năng lượng và năng suất trong hệ sinh thái, sự phát triển tiến hóa của hệ sinh thái, khái niệm về diễn thế và cao đỉnh, các sinh thái học chủ yếu của sinh quyển,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Cơ sở sinh thái học: Phần 2 CHƯƠNG 5 QUẦN XẢ SINH VẬT Tất cả sinh vật trên trái đất đều thuộc súih quyển. Nhưngsinh quyển bao trùm cả trái đất nên phải chia thành đợn vịnhỏ ít nhiều đồng nhất mà kích thưốc không cố định để phântích và nghiên cứu tỷ mỉ hơn. Đơn vị đó là quần xã. Hiệọ nayđịnh nghĩa của quần xã khác vối ý nghĩa nguyên gốc củaMobius và của một số tác giả khác trong quá tiù h phát triểnmôn học này.1. ĐỊNH NGHỈÁ Quần xã là một tổ hợp bất kỳ các quần thể khác loàiphân bố trong một khu vực hay không gian nhất định củamôi trưòng (sinh sản hay siuh thái cẳnh, biôtôp), có nhữngmối quan hệ dinh dưỡng, trao đổi chất và sử dụng mộtuguồn lợi chuiig. Nó còn thống nhất trong sự bố trí sắp xếpđể duy trì sự siuh tồn của các ỉoài. Như thế ỉà quần xp hoạtđộng như một thể thốiig nhất, có tính chất độc lập, có nộicân bằng động, Iihò sự tưdng hỗ lẫn nhau giữa các sinh vậtvà giữa sinh vật vói môi trưòng. x61 Địch nghĩa này không xác định diện tích, kích thưóc vàthòi gian sống của quần xã, nghĩa ià tất cả yếu tố đó đều có thểco giãn tuỳ điều kiện của mồi trưòng và quần xã.2. TÍNH CHẤT CỦA QUẦN xả 1. Các quần xã đểu có chức năng giấug uhau, lứiưng có thểkhác nhau về cấu trúc, thành phần. Các chức năng của sinhvật phụ thuộc vào quần xã. 2. Có thành phầu uu thế là Iiliò các điều kiện thuậu lợi củaquần xã tạo ra. Vì vậy muôín phát triển thành một thành phầnưu thế nào của quần xã thì phải đẩy mạnh toàn bộ quần xã bỏivì các thành phầii của quần xã do môl quau hệ tương hỗ tươngđốì ổn địiih. Nói một cách khác, muốn đẩy mạnh sự hưng tliỊiihcủa một thàuh phầu uào đó thì khôug chỉ làm cho thành phầuđó tiến lêu bằng cách tạo các điều kiện thuận lợi cho nó, màcòn cho tất cả quần xã nữa, bồi vì quần xã là một khôi thốngnhất. 3. Kích thưóc của quần xã có khác nhau. Nếu lón, có cấutrúc và chức năng độc lập, trao đổi chất đầy đủ thì quần xãthuộc vào một hệ sỉiứi thái hoàn chỉnh. Đó là quần xã cơ sở. 4. Các quầu xã khôug đầy đủ và phụ thuộc vào quần xã iân cậu nhưng có sự thếug nhất về chức năug và cấu trúc troug quan hệ dinh dưdng và trao đổi chất, thống nhất về khả năugtồiĩ lặĩ cúầ*câc lõàt nhat*địìđĩ thl thiíộc*niột*hệsinbr thár khôiig hoàn chỉuh. Đó là các quần xã nhỏ.162 5. Các quần xã thưòng có ranh giói rõ ràng hay. ngược lại.chiíiig có thể chuyển tiếp dần theo gradien của một tổ hỢp yếutô giói hạn nào đó và do đó sự chuyển tiếp ít rõ hđn. Nội dung nghiên cứu chíiih cùa quần xã gồm: a. Thànhphần và cấu trúc; b. Ranh giói; c. Sự đa dạng loài; d. Kiểu cấutrúc; e. Các mối quau hệ lẫn Iihau ỏ trong và ỏ ngoài quần xă;g. Quần xã sinh thái đệm - hiệu ứng giáp rauh; h. Địa lý quầnxã; i. Động thái của quần xã.3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA QUẦN xã Quần xã ỉà một tổ hỢp nhiều sinh vật, nhưng chỉ có một sốít loài hay nhóm loài ưu thế quyết định bản chất và chức năngcủa nó. Chứng có thể thuộc nhiều nhóm phân loại khác nhau(như nhiều ỉoài cây của rừng) nhưng có từih tưđng hỗ lẫn nhautrong quần xẫ. Chúng có số lượng nhiều và góp phần quyếtđịnh sô ỉượng loài, kích thưốc, năng suất của quần xã. Các ỉoàỉhay nhóm loài đó (sũih vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ v.v.) lànhững nhóm có ưu thế sinh thái. Chiing có ảnh hưỏng đến môitrưòng, đến cấu trúc và độ nhiều của sinh vật. đến tính đadạng và các tính chất khác trong quần xã. Là một bộ phận của hệ sinh thái, quần xã có cấu trức vàchức năng xác định. Trong các cấu tróc thì cấu trúc đứng cầnđược đặc biệt chú ý bỏi vì mỗi động vật có thể sống trong nhiềutầng 3Ỉnh thái và không gian, như chim, côn trùng, ịhậm chí i6 3các con cầy cáo ăn trái cây, on^ mật, gấu ăn mật ong ỏ các tầngcao. Khỉ nghiên cứu quần xă cần phải mô tả sinh thái cảnh(ecotop), và trong phạm vi hẹp hđn là nđi ở (nđi sông, habitat)của mỗi sinh vật hay nhóm sinh vật líu thế. Ndi sống của độngvật gồm có sinh thái cảnh mà loài hay nhóm động vật đó sốhg.Chẳng hạn chim làm tổ ỏ ven rừng và ăn ở đồng ruộng kểcận. Như thế là nđi sông của loài chim đó gồm cả 2 trạm(station): rừng và đồng ruộng. Độ nhiều hay sự phong phú của loài ưu thế trong quần xă được đề cập đến là chỉ số ưu thế của loài dó. Chỉ số líu thế (C) của loài ỏ troug quần xã theo Simpsou (1949) ỉà: c = (ni/N)^ Trong đó: Uị là giá trị vai trò của một ưu thế (số cá thể,ỉượng sinh vật, sản lượng). Ví dụ sôTcá thể loài trên một là 2thì ni = 2; N là giá trị tổng sô của vai trò của các loài ỏ trongquần xẵ. Đặt tên quần xả. Việc đặt tên một cách chính xác các quần xă phải dựa vào các đặc điểm sau; a. Cấu trúc đặc trưng của loài ưu thế; b. Dạng sống của quần xã; c. Các loài chỉ thị; d. Điều kiện irôi trưòng của quần xã; e. Chức năng, chẳng hạn sự trao đổi chất của quần xă; g. Sinh thái cảnh kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Cơ sở sinh thái học: Phần 2 CHƯƠNG 5 QUẦN XẢ SINH VẬT Tất cả sinh vật trên trái đất đều thuộc súih quyển. Nhưngsinh quyển bao trùm cả trái đất nên phải chia thành đợn vịnhỏ ít nhiều đồng nhất mà kích thưốc không cố định để phântích và nghiên cứu tỷ mỉ hơn. Đơn vị đó là quần xã. Hiệọ nayđịnh nghĩa của quần xã khác vối ý nghĩa nguyên gốc củaMobius và của một số tác giả khác trong quá tiù h phát triểnmôn học này.1. ĐỊNH NGHỈÁ Quần xã là một tổ hợp bất kỳ các quần thể khác loàiphân bố trong một khu vực hay không gian nhất định củamôi trưòng (sinh sản hay siuh thái cẳnh, biôtôp), có nhữngmối quan hệ dinh dưỡng, trao đổi chất và sử dụng mộtuguồn lợi chuiig. Nó còn thống nhất trong sự bố trí sắp xếpđể duy trì sự siuh tồn của các ỉoài. Như thế ỉà quần xp hoạtđộng như một thể thốiig nhất, có tính chất độc lập, có nộicân bằng động, Iihò sự tưdng hỗ lẫn nhau giữa các sinh vậtvà giữa sinh vật vói môi trưòng. x61 Địch nghĩa này không xác định diện tích, kích thưóc vàthòi gian sống của quần xã, nghĩa ià tất cả yếu tố đó đều có thểco giãn tuỳ điều kiện của mồi trưòng và quần xã.2. TÍNH CHẤT CỦA QUẦN xả 1. Các quần xã đểu có chức năng giấug uhau, lứiưng có thểkhác nhau về cấu trúc, thành phần. Các chức năng của sinhvật phụ thuộc vào quần xã. 2. Có thành phầu uu thế là Iiliò các điều kiện thuậu lợi củaquần xã tạo ra. Vì vậy muôín phát triển thành một thành phầnưu thế nào của quần xã thì phải đẩy mạnh toàn bộ quần xã bỏivì các thành phầii của quần xã do môl quau hệ tương hỗ tươngđốì ổn địiih. Nói một cách khác, muốn đẩy mạnh sự hưng tliỊiihcủa một thàuh phầu uào đó thì khôug chỉ làm cho thành phầuđó tiến lêu bằng cách tạo các điều kiện thuận lợi cho nó, màcòn cho tất cả quần xã nữa, bồi vì quần xã là một khôi thốngnhất. 3. Kích thưóc của quần xã có khác nhau. Nếu lón, có cấutrúc và chức năng độc lập, trao đổi chất đầy đủ thì quần xãthuộc vào một hệ sỉiứi thái hoàn chỉnh. Đó là quần xã cơ sở. 4. Các quầu xã khôug đầy đủ và phụ thuộc vào quần xã iân cậu nhưng có sự thếug nhất về chức năug và cấu trúc troug quan hệ dinh dưdng và trao đổi chất, thống nhất về khả năugtồiĩ lặĩ cúầ*câc lõàt nhat*địìđĩ thl thiíộc*niột*hệsinbr thár khôiig hoàn chỉuh. Đó là các quần xã nhỏ.162 5. Các quần xã thưòng có ranh giói rõ ràng hay. ngược lại.chiíiig có thể chuyển tiếp dần theo gradien của một tổ hỢp yếutô giói hạn nào đó và do đó sự chuyển tiếp ít rõ hđn. Nội dung nghiên cứu chíiih cùa quần xã gồm: a. Thànhphần và cấu trúc; b. Ranh giói; c. Sự đa dạng loài; d. Kiểu cấutrúc; e. Các mối quau hệ lẫn Iihau ỏ trong và ỏ ngoài quần xă;g. Quần xã sinh thái đệm - hiệu ứng giáp rauh; h. Địa lý quầnxã; i. Động thái của quần xã.3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA QUẦN xã Quần xã ỉà một tổ hỢp nhiều sinh vật, nhưng chỉ có một sốít loài hay nhóm loài ưu thế quyết định bản chất và chức năngcủa nó. Chứng có thể thuộc nhiều nhóm phân loại khác nhau(như nhiều ỉoài cây của rừng) nhưng có từih tưđng hỗ lẫn nhautrong quần xẫ. Chúng có số lượng nhiều và góp phần quyếtđịnh sô ỉượng loài, kích thưốc, năng suất của quần xã. Các ỉoàỉhay nhóm loài đó (sũih vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ v.v.) lànhững nhóm có ưu thế sinh thái. Chiing có ảnh hưỏng đến môitrưòng, đến cấu trúc và độ nhiều của sinh vật. đến tính đadạng và các tính chất khác trong quần xã. Là một bộ phận của hệ sinh thái, quần xã có cấu trức vàchức năng xác định. Trong các cấu tróc thì cấu trúc đứng cầnđược đặc biệt chú ý bỏi vì mỗi động vật có thể sống trong nhiềutầng 3Ỉnh thái và không gian, như chim, côn trùng, ịhậm chí i6 3các con cầy cáo ăn trái cây, on^ mật, gấu ăn mật ong ỏ các tầngcao. Khỉ nghiên cứu quần xă cần phải mô tả sinh thái cảnh(ecotop), và trong phạm vi hẹp hđn là nđi ở (nđi sông, habitat)của mỗi sinh vật hay nhóm sinh vật líu thế. Ndi sống của độngvật gồm có sinh thái cảnh mà loài hay nhóm động vật đó sốhg.Chẳng hạn chim làm tổ ỏ ven rừng và ăn ở đồng ruộng kểcận. Như thế là nđi sông của loài chim đó gồm cả 2 trạm(station): rừng và đồng ruộng. Độ nhiều hay sự phong phú của loài ưu thế trong quần xă được đề cập đến là chỉ số ưu thế của loài dó. Chỉ số líu thế (C) của loài ỏ troug quần xã theo Simpsou (1949) ỉà: c = (ni/N)^ Trong đó: Uị là giá trị vai trò của một ưu thế (số cá thể,ỉượng sinh vật, sản lượng). Ví dụ sôTcá thể loài trên một là 2thì ni = 2; N là giá trị tổng sô của vai trò của các loài ỏ trongquần xẵ. Đặt tên quần xả. Việc đặt tên một cách chính xác các quần xă phải dựa vào các đặc điểm sau; a. Cấu trúc đặc trưng của loài ưu thế; b. Dạng sống của quần xã; c. Các loài chỉ thị; d. Điều kiện irôi trưòng của quần xã; e. Chức năng, chẳng hạn sự trao đổi chất của quần xă; g. Sinh thái cảnh kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở sinh thái học Sinh thái học Yếu tố sinh thái Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Chu trình sinh địa hóa họcTài liệu liên quan:
-
Sinh thái học nông nghiệp : Quần thể sinh vật part 3
6 trang 158 0 0 -
93 trang 102 0 0
-
27 trang 86 0 0
-
Giáo trình Sinh thái học nông nghiệp: Phần 1 - PGS.TS Trần Đức Viên
134 trang 47 0 0 -
Giáo trình Quản lý dịch hại tổng hợp trong lâm nghiệp: Phần 1 - Trường ĐH Lâm nghiệp
129 trang 47 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX huyện Sơn Động
14 trang 44 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
5 trang 40 0 0 -
124 trang 39 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu STCQ tỉnh Sơn La phục vụ quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội
162 trang 38 0 0 -
Cơ sở sinh thái học của sức khoẻ và bệnh tật
33 trang 37 0 0