Thông tin tài liệu:
Công nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Phần lớn các sản phẩm của ngành công nghiệp này là dầu nhiên liệu và xăng. Dầu mỏ là nguyên liệu thô dùng để sản xuất các sán phẩm hóa học như dược phẩm, dung môi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp. Ngành công nghiệp này thường được chia thành các phần chính như: thượng nguồn và hạ nguồn. Ngoài ra còng có phần trung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình công nghệ lọc dầu part 9
Merock tu n hoàn (VI). Dung d ch Merock cùng mercaptan ñư c l y ra t
ñáy lò ph n ng 1 qua lò ph n ng 2, trong ñó nó ñư c tr n v i không khí,
vào tháp phân riêng 3. T trên tháp phân riêng không khí dư ñư c l y ra, còn
t ñáy – dung d ch Merock. T trên b l ng 4 disulfur ñư c l y ra, còn t ñáy
– dung d ch Merock hoàn nguyên, ñư c tái s d ng trong lò ph n ng 1.
Sơ ñ Merock
1- Lò ph n ng ñ lo i mercaptan; 2- lò ph n ng oxy hóa dung d ch Merock
ñã s d ng; 3- tháp phân riêng; 4- b l ng ñ tách disulfur; 5- lò ph n ng ñ
oxy hóa mercaptan thành disulfur; 6- b l ng ñ tách dung d ch Merock; 7,8 –
máy bơm.
I- Xăng lưu huỳnh; II- không khí; III- dung d ch Merock; IV-không khí dư;
V-disulfur; VI-dung d ch merock tu n hoàn; VII- xăng s ch.
Disulfur l i trong phân ño n s ch mà không làm gi m tính ng d ng c a
nhiên li u.
5. Tách các h p ch t ch a lưu huỳnh
V i m c ñích tách các h p ch t lưu huỳnh trong phân ño n nhiên li u
nh n ñư c trong ch bi n d u lưu huỳnh. M t trong nh ng nhi m v trong
làm s ch lưu huỳnh trong nhiên li u là c i thi n mùi c a s n ph m. V i m c
ñích này có m t s phương pháp x lý, trư c tiên là làm s ch mercaptan trong
xăng. Trong các quá trình này c n ph i ho c lo i mercaptan ra kh i nhiên li u
ho c chuy n hóa nó thành ch t có mùi ít khó ch u hơn (như disulfur). Nhi u
mercaptan ch a trong xăng có ph n ng y u và có th lo i ra b ng cách r a
162
b ng dung d ch ki m trong nư c. ð hòa tan c a mercaptan trong dung d ch
ki m có th tăng n u thêm axit h u cơ và các h p ch t khác. R a ki m là
phương pháp ñơn gi n và có hi u qu ñ cao ñ làm s ch các ph n ño n nhiên
li u. ð chuy n hóa mercaptan thành disulfur trong công nghi p hi n nay s
d ng quá trình Merox (oxy hóa mercaptan).
Hi n nay trong công nghi p ng d ng các công ngh x lý h p ch t lưu
huỳnh v i xúc tác t ng c ñ nh c a Hãng Gulf như Gulf HDS, VOP-RCD,
Chevron RDS Isomax và quá trình c a Shell; các quá trình v i xúc tác t ng
sôi như H-Oil. Các quá trình nhóm th nh t ng d ng ñ x lý nhiên li u
tương ñ i nh như mazut v i hàm lư ng lưu huỳnh 3 ÷ 5% (k.l.), dư i 90
ph n tri u niken và vanady. S n ph m ch a 0,6 ÷ 1% lưu huỳnh.
Theo license c a Hãng Gulf sơ ñ công nghi p ñ u tiên ñư c xây d ng
vào năm 1970 ñ x lý mazut t i nhà máy Nyppon Mining. Trong sơ ñ có
hai lò ph n ng v i công su t t ng là 1,7 tri u t n/năm. Trong các lò ph n
ng xúc tác ñư c x p thành l p và hydro l nh ñư c ñưa vào gi a các l p xúc
tác ñ l y b t nhi t. Ho t ñ xúc tác ñư c duy trì nh gi nhi t ñ cao: ñ u
chu kỳ là 360 C và cu i chu kỳ nhi t ñ cao hơn kho ng 60 ÷ 70oC. Hàm
o
lư ng lưu huỳnh sau khi x lý là 1% (k.l.), ñ ng th i cũng gi m hàm lư ng
kim lo i và h p ch t nitơ. M t hãng khác c a Nh t Toa Oil ñã xây d ng sơ ñ
công su t l n (3.300 m3/ngày) ñ hóa khí và lo i lưu huỳnh trong c n chân
không hàm lư ng lưu huỳnh cao theo quá trình Flexcoking ñ thu ñư c nhiên
li u ñ t lò ch a dư i 1% lưu huỳnh.
M t sơ ñ công su t 43,5 ngàn m3/năm làm vi c theo hai giai ño n: trong
giai ño n th nh t b ng quá trình c c hóa nguyên li u (gudron) thu ñư c
gasoil và c c; trong giai ño n hai c c ñư c hóa khí và khí, gasoil thu ñư c t
giai ño n I ñư c lo i lưu huỳnh. Trong quá trình này nh n ñư c hi u su t
nhiên li u ñ t lò là 80%. Quá trình Flexcoking ñư c ng d ng ñ ch bi n
nguyên li u không thu n l i nh t. ðưa gudron vào lò ph n ng, trong ñó nh
chuy n ñ ng c a dòng khí xúc tác tr ng thái t ng sôi, c c ñư c gia nhi t
trong thi t b gia nhi t, m t ph n c c ñư c ñưa ñi tu n hoàn cho lò ph n ng,
ph n dư ñư c hóa khí b ng không khí và hơi trong thi t b khác. S li u v
ch bi n gudron có nhi t ñ sôi ñ u 565oC, hàm lư ng lưu huỳnh 3,6% và
kim lo i 890 ppm (ph n tri u) như sau:
163
Hi u Hàm lư ng lưu huỳnh trong s n
su t, ph m, % so v i t ng lưu huỳnh
% k.l. trong nguyên li u
Khí ñ n C4 13 25
Gasoil c c hóa, oC
sôi ñ u ÷ 160 10 2
160 ÷ 524 44 38
Khí t khí hóa c c 32,5 35
Cc 1,5 -
Trong gasoil c c hóa (160 ÷ 524oC) ch a 3,1% lưu huỳnh và dư i 5 ppm
(ph n tri u) vanady; trong c c có < 2% lưu huỳnh và x p x 6% vanady.
Bên c nh hydrodesulfur tr c ti p mazut có th ng d ng “h th ng gián
ti p”, trong ñó mazut ñư c chưng c t chân không và distilat s n ph m ñư c
lo i lưu huỳnh và tr n v i gudron. S n ph m cũng có th lo i asphaten và sau
ñó lo i lưu huỳnh cho deasphantizat.
Trong hydrodesulfur c a c deasphatizat và mazut vanady s c t m ch
nhanh hơn h p ch t niken. Tăng ñ sâu lo i lưu huỳnh phân t lư ng c a s n
ph m t o thành gi m và hàm lư ng phân ño n trên 350oC tăng.
Hydrodesulfur disti ...