Danh mục

Giáo trình di truyền học phần 3

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.69 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình di truyền học phần 3, khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình di truyền học phần 3 63trạng thái đồng hợp là một ví dụ về gene sửa đổi. Mức độ của hiện tượngkhông đuôi ở các mèo Manx biến thiên từ không có các đốt sống đuôi chođến có một ít đốt sống đuôi dính liền nhau, hình như là do ảnh hưởng củacác gene sửa đổi lên sự biểu hiện của thể đột biến trội này. Ở người, đó làtrường hợp một gene trội gây đục thủy tinh thể (hình 2.12). Gene này gâyra những mức độ suy yếu thị lực khác nhau tùy thuộc vào sự có mặt củamột allele đặc thù về một gene sửa đổi đi cùng.2.3.3. Hiện tượng sao hình (phenocopy) Một hiện tượng liên quan gọi là sao hình (phenocopy), xảy ra khi cácnhân tố môi trường gây ra một kiểu hình cụ thể mà thông thường được xácđịnh về mặt di truyền. Trong trường hợp này, một môi trường cực đoan cóthể làm gián đoạn sự phát triển bình thường bằng một kiểu tựa như củamột gene đột biến. Một trường hợp thảm thương xảy ra ở các nước TâyÂu vào cuối thập niên 1950 và đầu thập niên 1960 khi một số lượng cáccháu bé sinh ra có tứ chi bị ngắn đi một cách kinh khủng. Hiện tượng bấtthường này giống với một dạng rối loạn di truyền lặn. Chỉ sau khi có mộtcuộc nghiên cứu rộng rãi người ta mới hay rằng dạng khuyết tật đó đượcgây ra về mặt môi trường bởi sự bổ sung thalidomide vào bào chế viênthuốc ngủ mà các bà mẹ của các cháu bé bị bệnh đã uống trong suốt thờikỳ đầu mang thai. Câu hỏi và Bài tập 1. Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa gene và tính trạng. Phân biệt cáckiểu tương tác giữa các gene không allele lên sự hình thành một tính trạng. 2. Đặc trưng của các tính trạng số lượng là gì? Phân biệt các cặp kháiniệm sau: tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng, độ thâm nhập và độbiểu hiện, tương tác giữa các gene allele và các gene không allele. 3. Một phụ nữ nhóm máu M có một đứa con mang nhóm máu MN. Bàta nói rằng một người đàn ông nào đó có nhóm máu MN là bố của nó, vàông ấy tuyên bố không phải như vậy. (a) Với thông tin đó, bạn có thể loạitrừ người đàn ông này với tư cách người bố không? (b) Việc nghiên cứuxa hơn cho thấy người đàn bà này mang nhóm máu B, đứa con máu O, vàngười đàn ông kia nhóm máu AB. Với thông tin này, có thể gạt người đànông kia ra khỏi tư cách người bố hay không? Tại sao? 4. Ở cú mèo, các phép lai giữa các cá thể lông đỏ và bạc đôi khi sinh ratất cả lông đỏ; đôi khi ½ đỏ: ½ bạc; và đôi lúc là ½ đỏ: ¼ trắng: ¼ bạc.Các phép lai giữa hai con lông đỏ sinh ra hoặc là toàn bộ đỏ; hoặc ¾ đỏ: ¼trắng; hoặc ¾ đỏ: ¼ bạc. Hãy xác định phương thức di truyền của tính 64trạng này và kiểu gene của các cá thể khác nhau tham gia vào các phép lai. 5. Ở thỏ, màu sắc lông do bốn allele của một gene đơn kiểm soát. Thứtự trội của các allele như sau: C- xám > ca - sọc len > cb - Himalaya > c -bạch tạng. Ngoài ra, các kiểu gene cacb và cac đều cho màu xám nhạt. Kết quả lai giữa một thỏ xám với ba con thỏ khác như sau: Phép lai Đời con Xám × sọc len 6 xám, 5 xám nhạt Xám × xám nhạt 8 xám, 3 xám nhạt, 4 himalaya Xám × bạch tạng 9 xám, 8 himalaya Hãy chỉ ra phương thức di truyền và kiểu gene của các thỏ bố mẹ. 6. Các màu sắc của một loài thực vật có thể là đỏ, hồng hoặc trắng. Từkết quả dưới đây, hãy biện luận để xác định phương thức di truyền củatính trạng màu hoa và chỉ ra các kiểu gene của các giống đem lai. Phép lai Đời con Đỏ -1 × Hồng ⅔ đỏ : ⅓ hồng Đỏ -1 × Trắng ½ đỏ : ½ hồng Đỏ -2 × Hồng ½ đỏ : ¼ hồng : ¼ trắng Đỏ -3 × Hồng Tất cả đỏ Đỏ -3 × Trắng Tất cả đỏ 7. Màu tóc người gồm có năm sắc độ: vàng, nâu nhạt, nâu vừa, nâuthẫm và đen. Các phép lai giữa các màu tóc khác nhau cho kết quả sau: (1) vàng × vàng → tất cả vàng; (2) đen × đen → tất cả đen; (3) vàng × nâu vừa → tất cả nâu nhạt; hoặc ½ vàng : ½ nâu vừa; (4) nâu vừa × nâu vừa → tất cả nâu vừa; hoặc ½ nâu thẫm : ½ nâunhạt; hoặc ½ nâu vừa: ¼ đen : ¼ vàng. Hãy xác định kiểu gene của năm màu tóc, và cho biết: (a) Nếu lai giữanâu nhạt và nâu thẫm, tỷ lệ kỳ vọng kiểu hình sinh ra như thế nào? 8. Ở chuột, bất kỳ cá thể nào có cc là bạch tạng (albino). Hai cặp allelekhác, A/a và B/b, khi có mặt allele C sẽ cho màu xám, đen, nâu vàng vànâu sẫm. Bốn dòng thuần chủng bạch tạng khác nhau về kiểu gene đượccho giao phối với các con lông xám thuần chủng (AABBCC). Tất cả chuộtcác đời F1 đều màu xám. Sau đó các chuột F1 từ mỗi phép lai được chogiao phối giữa chúng với nhau, và kết quả các đời F2 như sau đây. Hãy xácđịnh kiểu gene mỗi dòng bạch tạng. 65 ...

Tài liệu được xem nhiều: