Danh mục

Giáo trình- Dịch tễ học đại cương - chương 1

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 435.79 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa về dịch tễ học Dịch tễ học trong tiếng Anh là epidemiology. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ Hy Lạp bao gồm: "epi" (upon) có nghĩa là dựa trên, "demos" có nghĩa là quần thể hay dân số, là "logos" nghĩa là môn khoa học. Đó chính là môn học nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sức khỏe ở cấp độ quần thể
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình- Dịch tễ học đại cương - chương 1 CHƯƠNG 1 T NG QUAN V D CH T H C 1. nh nghĩa v d ch t h c D ch t h c trong ti ng Anh là epidemiology. Thu t ng này có ngu n g ct ti ng Hy l p bao g m: “epi” (upon) có nghĩa là d a trên, “demos” nghĩa là qu n th hay dân s , và “logos” nghĩa là môn khoa h c. Cách phân tích thu t ng như trên cho th y ph n nào v nh nghĩa c a môn h c. ó chính là môn h c nghiên c u các v n liên quan n s c kh e c p qu n th . Trư c ây ngư i ta nh nghĩa d ch t h c là môn h c nghiên c u v m i liên quan gi a tác nhân gây b nh, y u t truy n lây, môi trư ng và v t ch . ây có th nói là nh nghĩa chung v d ch t nhưng chưa cho th y s khác bi t gi a môn h c này và nh ng môn khoa h c khác ch ng h n như sinh thái b nh, b nh truy n nhi m, sinh lý b nh. Chính vì v y mà d ch t h c hi n nay ư c nh nghĩa rõ ràng hơn, trong ó ngư i ta nh n m nh rõ vai trò c a th ng kê sinh h c trong vi c xác nh m i quan h c a các y u t c u thành b nh. Theo Last (1995), d ch t h c là môn h c nghiên c u v b nh (ho c m t tr ng thái liên quan n s c kh e), v s phân b c a b nh, và các y u t quy t nh b nh trong m t qu n th , t ó ng d ng ki m soát d ch b nh. Các thành ph n trong nh nghĩa này ư c gi i thích như sau: - B nh (ho c m t tr ng thái liên quan n s c kh e): là m c tiêu chính c a nghiên c u d ch t h c. Thông thư ng ngư i ta hay c p n b nh, tuy nhiên m r ng hơn có th nói là b t c tình tr ng nào có liên quan n s c kho ư c quan tâm nghiên c u. Trong các ph n trình bày dư i ây, chúng tôi v n dùng t “b nh” mô t v n liên quan n s c kh e ngư i c d hình dung. - S phân b bao g m phân b theo th i gian, không gian, nhóm... c a thú mang b nh. - Các y u t quy t nh b nh (determinants): là các y u t như sinh lý, sinh h c, môi trư ng, xã h i... có th nh hư ng tr c ti p ho c gián ti p n t n s xu t hi n b nh. Các y u t này bao g m c y u t v m m b nh, v t ch , các y u t nguy cơ có liên quan n b nh. M c tiêu c a d ch t h c ư c th hi n thành các ý như sau: 1. Xác nh m c c a b nh trong qu n th ; 2. Xác nh các y u t nguy cơ liên quan n kh năng m c b nh; 1 3. Nghiên c u v l ch s b nh và nh ng tiên lư ng b nh; 4. ánh giá các phương pháp phòng tr b nh hi n t i cũng như th nghi m các phương pháp m i; 5. Làm cơ s cho vi c ban hành chính sách và nh ng quy nh c a cơ quan nhà nư c trong vi c ki m soát d ch b nh. Hình 1.1 Bi m h a v nh nghĩa d ch t h c 2. L ch s ngành d ch t h c Cùng v i s ra i c a nhi u ngành khoa h c khác, d ch t h c có l xu t hi n t r t lâu. Có l t th i Hippocrates (năm 400 trư c công nguyên) ã có nh ng khái ni m v nh ng y u t nào ó phân b trong nư c, không khí gây b nh và lây truy n cho con ngư i. Tuy nhiên ây ch là nh ng ý tư ng m u trong vi c nh hư ng phát tri n m t ngành khoa h c m i nghiên c u v các tác nhân liên quan n b nh t t. Cùng v i s phát tri n c a các ngành khoa h c khác c bi t là vi sinh v t h c, ý ni m v d ch t h c ư c nh hình rõ ràng hơn, ó là môn khoa h c nghiên c u v phân b b nh và nguyên nhân gây b nh. D ch t h c giai o n này ư c g i là d ch t h c c i n. n nh ng năm 1854, vi c John Snow phát tri n phương pháp tư duy toán h c xác nh ngu n g c c a b nh d ch t London ã tr thành n n t ng u tiên c a môn d ch t h c hi n i. n nh ng năm u c a th k 20, các nhà khoa h c ã ng d ng toán h c và th ng kê h c vào d ch t h c trong vi c xác nh m i liên quan gi a y u t nguy cơ và b nh t t. Có th k n Ronald Ross, Anderson Gray, McKendrick là nh ng nhà khoa h c i tiên phong và m ư ng cho s phát tri n c a d ch t h c hi n i. Richard Doll và Austin Bradford Hill vào năm 1954 ã xu t b n m t nghiên c u v m i quan h gi a thu c lá và ung thư ph i. ây ư c xem là nghiên c u cơ b n và i n hình nh t c a d ch 2 t h c hi n i v i s k t h p c a toán h c trong vi c gi i quy t v n v b nh h c c a môn d ch t h c. Ngày nay d ch t h c hi n i là s k t h p nhi u ngành khoa h c khác nhau t sinh h c cho n k thu t và tin h c nh m m c ích xác nh các m i liên quan trong vi c gây b nh, t ó ngăn ng a b nh t t cho con ngư i và gia súc. Hình 1.2 John Snow – Nhà khoa h c ngư i Anh - cha c a ngành d ch t h c hi n i 3. Phân lo i các nghiên c u d ch t h c th c hi n ư c nh ng m c tiêu t ra c a môn h c, nhi u ngành khoa h c khác nhau ã ư c ưa vào ng d ng. M i ng d ng ngày càng ư c chuyên sâu và t o nên m t lo i hình nghiên c u m i v d ch t h c. Có th chia các lo i hình nghiên c u như sau: 3.1 D ch t h c s lư ng (quantitative epid ...

Tài liệu được xem nhiều: