Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.81 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) được kết cấu gồm 4 bài, cung cấp cho học viên những kiến thức về: linh kiện điện tử công suất; bộ chỉnh lưu; bộ nghịch lưu; bộ biến tần;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng BỘ XÂY DỰNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Quảng Ninh, năm 2021 12 BÀI 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT2.1. Diode2.1.1. Cấu trúc và kí hiệu Điốt gồm 2 điện cực, điện cực được nối với bán dẫn loại P được gọi làanốt (A), điện cực được nối với miền N được gọi là katốt (K). Hình 1.1: Cấu trúc và ký hiệu của điốt công suất Dòng điện chảy qua điốt làm điốt nóng lên, chủ yếu tại vùng chuyển tiếp,Đối với điốt loại Si, nhiệt độ mặt ghép Tj cho phép là 200°C.Vượt quá nhiệt độnày điốt có thể bị phá hỏng. Để làm mát điốt, người ta thường dùng cánh tảnnhiệt được quạt mát với tốc độ gió 10m/s, hoặc cho nước hay dầu biến thế chảyqua cánh tản nhiệt với tốc độ lớn hay nhỏ tùy theo dòng điện.2.1.2. Đặc tính Vôn-Ampe của điốt Gồm 2 nhánh: nhánh thuận (1) và nhánh ngược (2). Dưới điện áp U>0, điốt phân cực thuận, điện thế giảm xuống gần bằng 0.Khi tăng U, lúc đầu dòng tăng từ từ, sau khi U lớn hơn 0, đến khi điện áp thuậncó giá trị cỡ khoảng 0.7V đối với Si và khoảng 0.3V với Ge. Khi điện áp thuậnvượt quá giá trị này thì dòng thuận tăng một cách đáng kể,đường đặc tính códạng hàm mũ. Khi điện áp U0.1V, dòng điện ngược dừng lại ở giá trị vài chụcmA. Dòng điện này sẽ phá hỏng điốt, vì vậy để bảo vệ điốt người ta chỉ chochúng làm việc dưới điện áp U = (0.7÷0.8V)Uz. 32.1.3.Thông số cơ bản của điốt - Iđm - dòng điện định mức, giá trị trung bình của dòng điện cho phépchạy qua điốt, hiện nay dòng điện lớn nhất của một diod công suất tới 7000A - AU - sụt áp thuận; Sụt áp của diod trong khoảng (0,7 - 2)V - Tcp- nhiệt độ làm việc cho phép; Tại lớp tiếp giáp khoảng 200 0C - UNgmax - điện áp ngược lớn nhất mà điốt có thể chịu đựng được, trongkhoảng (50-4000)V - Irmax - dòng điện nghịch tối đa tần số đóng cắt của điôt tr - thời gian phụchồi của điôt2.1.4. Các điốt đặc biệt - Schottky điốt: độ sụt áp theo chiều thuận thấp (khoảng 0,3V). Do đó, nóđược sử dụng cho các mạch điện áp thấp. Điện áp ngược chịu được khoảng 50 -100V - Điốt phục hồi nhanh: được áp dụng trong các mạch hoạt động tần sốcao. Khả năng chịu áp đến vài ngàn volt và dòng vài trăm Amper, thời gianphục hồi t khoảng vài μs. - Điốt tần số công nghiệp: các điốt tần số công nghiệp được chế tạo để đạtđộ sụt áp thấp khi dẫn điện. Hệ quả, thời gian t tăng lên. Khả năng chịu áp củachúng khoảng vài kilovolt và dòng điện vài kiloampe.2.2. Transistor BJT2.2.1. Cấu tạo, ký hiệu:: Transistor là linh kiện bán dẫn gồm 3 lóp: PNP hay NPN. 4 Cấu tạo của transistor NPN Cấu tạo của transistor PNP Ký hiệu của transistor NPN Ký hiệu của transistor NPN Về mặt vật lý, transistor gồm 3 phần: phần phát, phần nền và phầnthu. Vùng nền (B) rất mỏng.2.2.2. Nguyên lý hoạt động: Điện thế UEE phân cực thuận mối nối B-E (PN) là nguyên nhân làm chovùng phát (E) phóng điện tử vào vùng P (cực B). Hầu hết các điện tử (electron)sau khi qua vùng B rồi qua tiếp mối nối thứ hai phía bên phải hướng tới vùng N(cực thu), khoảng 1% electron được giữ lại ở vùng B. Các lỗ trống vùng nền dichuyển vào vùng phát. Hình 1.2: Sơ đồ phân cực cho Transistor Mối nối B-E ở chế độ phân cực thuận như một diode, có điện kháng nhỏvà điện áp rơi trên nó nhỏ thì mối nối B-C được phân cực ngược bởi điện ápUCC. Bản chất mối nối B-C này giống như một diode phân cực ngược và điệnkháng mối nối B-C rất lớn. Dòng điện đo được trong vùng phát gọi là dòng phátIE. Dòng điện đo được trong mạch cực C (số lượng điện tích qua đường biên CCtrong một đơn vị thời gian là dòng cực thu IC). Dòng IC gồm hai thành phần: - Thành phần thứ nhất (thành phần chính) là tỉ lệ của hạt electron ở cựcphát tới cực thu. Tỉ lệ này phụ thuộc duy nhất vào cấu trúc của transistor và làhằng số được tính trước đối với từng transistor riêng biệt. Hằng số đã được địnhnghĩa là a. Vậy thành phần chính của dòng IC là aIE. Thông thường a = 0,9 →0,999. - Thành phần thứ hai là dòng qua mối nối B - C ở chế độ phân cực ngược 5lại khi IE = 0. Dòng này gọi là dòng ICBO- nó rất nhỏ. - Vậy dòng qua cực thu: IC = aIE + ICBO.2.2.3. Đặc tuyến V - A của transistor: Đặc truyến V - A của transistor mắc Emitter chung như hình sau. Đặctuyến V-A của transistor được chia ra làm 3 vùng: Vùng cấm, vùng khuếch đạivà vùng bão hoà. Hình 1.3: Đặc tuyến volampe của T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng BỘ XÂY DỰNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Quảng Ninh, năm 2021 12 BÀI 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT2.1. Diode2.1.1. Cấu trúc và kí hiệu Điốt gồm 2 điện cực, điện cực được nối với bán dẫn loại P được gọi làanốt (A), điện cực được nối với miền N được gọi là katốt (K). Hình 1.1: Cấu trúc và ký hiệu của điốt công suất Dòng điện chảy qua điốt làm điốt nóng lên, chủ yếu tại vùng chuyển tiếp,Đối với điốt loại Si, nhiệt độ mặt ghép Tj cho phép là 200°C.Vượt quá nhiệt độnày điốt có thể bị phá hỏng. Để làm mát điốt, người ta thường dùng cánh tảnnhiệt được quạt mát với tốc độ gió 10m/s, hoặc cho nước hay dầu biến thế chảyqua cánh tản nhiệt với tốc độ lớn hay nhỏ tùy theo dòng điện.2.1.2. Đặc tính Vôn-Ampe của điốt Gồm 2 nhánh: nhánh thuận (1) và nhánh ngược (2). Dưới điện áp U>0, điốt phân cực thuận, điện thế giảm xuống gần bằng 0.Khi tăng U, lúc đầu dòng tăng từ từ, sau khi U lớn hơn 0, đến khi điện áp thuậncó giá trị cỡ khoảng 0.7V đối với Si và khoảng 0.3V với Ge. Khi điện áp thuậnvượt quá giá trị này thì dòng thuận tăng một cách đáng kể,đường đặc tính códạng hàm mũ. Khi điện áp U0.1V, dòng điện ngược dừng lại ở giá trị vài chụcmA. Dòng điện này sẽ phá hỏng điốt, vì vậy để bảo vệ điốt người ta chỉ chochúng làm việc dưới điện áp U = (0.7÷0.8V)Uz. 32.1.3.Thông số cơ bản của điốt - Iđm - dòng điện định mức, giá trị trung bình của dòng điện cho phépchạy qua điốt, hiện nay dòng điện lớn nhất của một diod công suất tới 7000A - AU - sụt áp thuận; Sụt áp của diod trong khoảng (0,7 - 2)V - Tcp- nhiệt độ làm việc cho phép; Tại lớp tiếp giáp khoảng 200 0C - UNgmax - điện áp ngược lớn nhất mà điốt có thể chịu đựng được, trongkhoảng (50-4000)V - Irmax - dòng điện nghịch tối đa tần số đóng cắt của điôt tr - thời gian phụchồi của điôt2.1.4. Các điốt đặc biệt - Schottky điốt: độ sụt áp theo chiều thuận thấp (khoảng 0,3V). Do đó, nóđược sử dụng cho các mạch điện áp thấp. Điện áp ngược chịu được khoảng 50 -100V - Điốt phục hồi nhanh: được áp dụng trong các mạch hoạt động tần sốcao. Khả năng chịu áp đến vài ngàn volt và dòng vài trăm Amper, thời gianphục hồi t khoảng vài μs. - Điốt tần số công nghiệp: các điốt tần số công nghiệp được chế tạo để đạtđộ sụt áp thấp khi dẫn điện. Hệ quả, thời gian t tăng lên. Khả năng chịu áp củachúng khoảng vài kilovolt và dòng điện vài kiloampe.2.2. Transistor BJT2.2.1. Cấu tạo, ký hiệu:: Transistor là linh kiện bán dẫn gồm 3 lóp: PNP hay NPN. 4 Cấu tạo của transistor NPN Cấu tạo của transistor PNP Ký hiệu của transistor NPN Ký hiệu của transistor NPN Về mặt vật lý, transistor gồm 3 phần: phần phát, phần nền và phầnthu. Vùng nền (B) rất mỏng.2.2.2. Nguyên lý hoạt động: Điện thế UEE phân cực thuận mối nối B-E (PN) là nguyên nhân làm chovùng phát (E) phóng điện tử vào vùng P (cực B). Hầu hết các điện tử (electron)sau khi qua vùng B rồi qua tiếp mối nối thứ hai phía bên phải hướng tới vùng N(cực thu), khoảng 1% electron được giữ lại ở vùng B. Các lỗ trống vùng nền dichuyển vào vùng phát. Hình 1.2: Sơ đồ phân cực cho Transistor Mối nối B-E ở chế độ phân cực thuận như một diode, có điện kháng nhỏvà điện áp rơi trên nó nhỏ thì mối nối B-C được phân cực ngược bởi điện ápUCC. Bản chất mối nối B-C này giống như một diode phân cực ngược và điệnkháng mối nối B-C rất lớn. Dòng điện đo được trong vùng phát gọi là dòng phátIE. Dòng điện đo được trong mạch cực C (số lượng điện tích qua đường biên CCtrong một đơn vị thời gian là dòng cực thu IC). Dòng IC gồm hai thành phần: - Thành phần thứ nhất (thành phần chính) là tỉ lệ của hạt electron ở cựcphát tới cực thu. Tỉ lệ này phụ thuộc duy nhất vào cấu trúc của transistor và làhằng số được tính trước đối với từng transistor riêng biệt. Hằng số đã được địnhnghĩa là a. Vậy thành phần chính của dòng IC là aIE. Thông thường a = 0,9 →0,999. - Thành phần thứ hai là dòng qua mối nối B - C ở chế độ phân cực ngược 5lại khi IE = 0. Dòng này gọi là dòng ICBO- nó rất nhỏ. - Vậy dòng qua cực thu: IC = aIE + ICBO.2.2.3. Đặc tuyến V - A của transistor: Đặc truyến V - A của transistor mắc Emitter chung như hình sau. Đặctuyến V-A của transistor được chia ra làm 3 vùng: Vùng cấm, vùng khuếch đạivà vùng bão hoà. Hình 1.3: Đặc tuyến volampe của T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Điện tử công suất Điện tử công suất Điện công nghiệp Linh kiện điện tử công suất Mạch chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ Mạch chỉnh lưu cầu Mạch chỉnh lưu ba pha hình tiaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 243 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 237 0 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Lắp đặt điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 5)
1 trang 210 1 0 -
Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
197 trang 204 2 0 -
Lý thuyết điện tử công suất: Phần 1
47 trang 203 0 0 -
87 trang 202 0 0
-
Luận văn đề tài : Thiết kế phần điện áp một chiều cho bộ UPS, công suất 4KVA, điện áp ra 110KV
89 trang 192 0 0 -
126 trang 189 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC
63 trang 187 0 0