Danh mục

giáo trình động lực học phần 7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 281.69 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phươmg pháp tĩnh học thường dùng để tính các phản lực động. 3.2 Phản lực trục quay và khái niệm cân bằng trục quay : a) Phản lực động của trục quay: Cho vật (S) dưới tác dụng của các ngoại lực Fk ( p ) quay quanh trục Oz với vận tốc góc ω và gia tốc góc c. Ta cần xác định phản lực tại các ổ trục tác dụng lên trục. Các phản lực xuất hiện khi vật quay với ω ≠ 0, ta gọi các phản lực này là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình động lực học phần 7 GIÁO TRÌNH CƠ HỌC LÝ THUYẾT II PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC Trong đó : R i = ∑ Fk i = 0 và M O i = ∑ mO ( F i k ) = 0 Theo nguyên lý ta có : R e + R qt = 0 e qt MO + MO = 0 Chiếu lên các trục tọa độ ta thu nhận : e qt Rx + Rx = 0 e qt Ry + Ry = 0 e qt Rz + Rz = 0 (4.11) e qt Mx + Mx = 0 e qt My +My =0 e qt Mz +Mz =0 Phươmg pháp tĩnh học thường dùng để tính các phản lực động. 3.2 Phản lực trục quay và khái niệm cân bằng trục quay : a) Phản lực động của trục quay: {} Cho vật (S) dưới tác dụng của các ngoại lực Fk ( p ) quay quanh trục Oz với vận tốc góc ω và gia tốc góc c. Ta cần xác định phản lực tại các ổ trục tác dụng lên trục. Các phản lực xuất hiện khi vật quay với ω ≠ 0, ta gọi các phản lực này là phản lực động. Còn nếu ω = 0, theo trước đây ta gọi chúng là phản lực tĩnh. Giải phóng liên kết tại A, B thay bằng : R A ~ ( X A , Y A , Z A ) và R B ~ ( X B , YB ) Theo nguyên lý Đalambe ta có : {} {} ( Fk ( p ) , R A , R B , Fk qt ) ~ 0 {F } ~ ( R , M ) qt Trong đó : qt qt k Thu gọn về tâm O trên trục quay R qt = − MWC Trong đó WC được tính theo công thức (4.6). Còn M qt chiếu lên các trục tọa độ được tính theo công thức (4.7) Chương IV Nguyên lý Đalămbe Trang 60 GIÁO TRÌNH CƠ HỌC LÝ THUYẾT II PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC Ta thiết lập phương trình cân bằng : R x + X A + X B + M xC ω 2 + M yC ε = 0 e R y + Y A + YB + M yC ω 2 − M xC ε = 0 e e Rz + Z = 0 (4.12) M x + X A a − YB b + J yz ω 2 + J xz ε = 0 e M y + X A a − X B b + J xz ω 2 + J yz ε = 0 e M z − J zε = 0 e Phương trình cuối cùng của (4.12) chính là phương trình vi phân chuyển động của vật quay. Còn các phương trình còn lại xác định các phản lực R A , R B . b) Cân bằng của trục quay : Từ những phương trình (4.12) ta thấy zB các giá trị ω và ε của phản lực động không yB B xB những phụ thuộc vào giá trị mà còn phụ thuộc vào các đại lượng XC, YC, Jxz , Jyz đặc z ε F1 b F4 trưng cho sự phân bố khối lượng của vật ω đối với trục quay Oz. y O Ta thấy chuyển động quay không ảnh F3 hưởng đến giá trị của phản lực ở các ổ trục x ...

Tài liệu được xem nhiều: