Danh mục

Giáo trình- Dược liệu thú y- chương 4-5

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.83 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHƯƠNG 4 DƯƠC LIỆU CHỨA ACID HỮU CƠ Tên giảng viên: Phan Văn Chinh: Giảng viên chính. Tiến sỹ, Bác sỹ Thú y. Khoa Chăn Nuôi Thú y. Trường Đại Học Nông Lâm Đại Học Huế Mục tiêu của chương: Sau khi học chương Dược liệu chứa acid hữu cơ, sinh viên phải biết được: Định nghĩa, phân loại, vai trò acid hữu cơ, acid hữu cơ tác dụng kháng khuẩn thực vật bậc cao, sử dụng cho người và động vật trong cuộc sống hàng ngày và trong nền kinh tế Quốc dân. Số tiết: 5 tiết Hình: 5 Bảng: 1...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình- Dược liệu thú y- chương 4-5 CHƯƠNG 4 DƯƠC LIỆU CHỨA ACID HỮU CƠ Tên giảng viên: Phan Văn Chinh: Giảng viên chính. Tiến sỹ, Bác sỹ Thú y. Khoa Chăn Nuôi Thú y. Trường Đại Học Nông Lâm Đại Học Huế Mục tiêu của chương: Sau khi học chương Dược liệu chứa acid hữu cơ, sinh viên phải biết được: Định nghĩa, phân loại, vai trò acid hữu cơ, acid hữu cơ tác dụng kháng khuẩn thực vật bậc cao, sử dụng cho người và động vật trong cuộc sống hàng ngày và trong nền kinh tế Quốc dân. Số tiết: 5 tiết Hình: 5 Bảng: 1 Tóm tắt nôi dung chương: 1. Cách phân loại các acid hữu cơ. 2. Các Phương pháp chiết tách các acid hữu cơ. 3. Công dụng của các acid hữu. 4. Các dược liệu chứa acid hữu cơ đưa vào bài giảng . Câu hỏi ôn tập chương: 1. Định nghĩa acid hữu cơ? 2. Phân loại acid hữu cơ? 3. Công dung của acid hữu cơ? 4. Sự phân bố của các dược liệu nêu ra trong chương? 5. Công dụng và liều dùngg của từng dược liệu? Tài liệu sinh viên cần tham khảo: 1.GS TS. Đỗ Tất Lợi 1992 - Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam NXBKHKT. 2. Viện sinh thái tài nguyên sinh vật 1986-1995. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học. 3. Viện dược liệu 1972-1986, 1987-2000. Công trình nghiên cứu khoa học. 4. Tạp chí dược liệu học 5. Phạm Hoàng Độ. Cây cỏ Việt Nam. 6. Võ Văn Chí 1997. Từ điển cây thuốc, NXB Y Học. 7. Dược điển Việt Nam I, II, III. Giải thích thuật ngữ: Dược liệu này có tác dụng kháng khuẩn thực vật bậc cao. Hiện nay nhiều nơi trồng để làm gia vị, thuốc, xuất khẩu ra nước ngoài. DƯƠC LIỆU CHỨA ACID HỮU CƠ 1. ĐỊNH NGHĨA Acid hữu cơ là những chất có nhóm chức carboxyl có công thức chung: O R-C OH Một số nguyên liệu thực vật có hàm lượng acid khá cao nên có vị trí chua rõ rệt như qủa mơ, chanh, me... Acid hữu cơ rất phổ biến trong thực vật đến nỗi các nhà hóa học trước đây đã coi ací là thành phần tất yếu của thực vật và không công nhận trong cây có chất kiềm. Acid hữu cơ có thể tồn tại dưới dạng tự do, dạng muối vô cơ hoặc ester. Tên các acid hữu cơ thường dựa vào tên cây (tên khoa học) được phát hiện thấy acid đó lần đầu tiên. Ví dụ acid oxalic có trong cây chua me - Oxalis sp., acid citric trong cây chanh - Citrus medica L., acid cinnamic 80 trong quế - Cinnamomum spp, acid benzoic trong cây cánh kiếm trăng - Styrax benzoic Dryand... 2. PHÂN LOẠI Ta có thể phân loại acid hữu cơ căn cứ vào số chức acid trong phân tử, rồi trong mỗi loại đó lại chia thành acid mạch hở, acid mạch vòng, acid thơm. trong dược liệu. Sau khi trung hòa có thể có tủa muối bari của acid oxalic hoặc acid phosphoric nếu trong nguyên liệu có các acid này. Muốn tách các acid đi và tricarboxylic thì từ dịch nước ta đem bốc hơi bớt nước rồi thêm cồn để có độ cồn 60o, muối bari của các acid di và tricarboxylic sẽ kết tủa, lọc tủa, hòa tan lại trong nước và cho qua cột cationit ta sẽ thu được dạng acid. 3. VAI TRÒ CỦA ACID HỮU CƠ TRONG CÂY Các acid ceton, acid tricarboxylic đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa của cây. Người ta phát hiện rằng acid shikimic là chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp các chất có nhân thơm trong cây. Người ta còn nhận thấy các acid làm tăng áp suất thẩm thấu của các tế bào. Nồng độ cao các acid hữu cơ trong những cây mầm làm giảm sự bốc hơi và giúp cây tăng khả năng chịu hạn. Các acid phenol có tác dụng chống nấm và đóng vai trò chống các ký sinh của cây. Trong quả xanh nồng độ acid rất cao, càng chín tỷ lệ acid trong quả càng giảm. 4. CÔNG DỤNG CÁC ACID HỮU CƠ Các quả có acid như nho, chanh, cam, mơ mận... Có tác dụng thông tiểu và nhuận tràng. Chúng ta biết rằng thịt quả me - Tamarindus cũng có tác dụng nhuận. Acid benzoic là thuốc sát khuẩn nhẹ và long đờm. Benzyl cinnamat có tác dụng an thần. Acid salycylic là chất sát khuẩn, hạ sốt và giảm đau. Acid gallic là chất săn da. Acid cafeic và chlorogenic làm lợi mật. Acid α-kainic, cucurbitin có tác dụng trị sán. Acid hydrocarpic và chaulmoogric có tác dụng chữa bệnh hủi. CAC DƯỢC LIỆU CHỨA ACID HỮU CƠ CHANH Citrus medica L. subsp. Limon Lour. Họ cam - Rutaceae. Hình 4.1. Chang (Citrus medica L. subsp). Cây chanh được nói kỹ ở chương tinh dầu. Ở đây chỉ nói đến thành phần acid của quả chanh. Dịch quả ép ra, sau khi loại hạt, chiếm khoảng 30% khối lượng của quả. Dịch này chứa khoảng 2% các đường, 6-8% acid citric kèm theo một ít acid malic, ngoài ra còn có khoảng 60mg acid ascorbic trong 100g, các flavonoid và các vitamin nhóm B. Ngoài chanh là đại diện chi Citris, các loài khác trong thành phần dịch quả cũng có chứa acid citric kèm theo acid malic. Hàm lượng acid giảm dần khi quả chín. BÔNG Gossypium spp., Họ bông - Malvaceae. 81 Hình 4.2. Bông (Gossypium spp) Cây bông đã được trình bày trong chương dược liệu chứa cellulose. Ở đây chỉ nhắc lại về thành phần acid của lá bông. Trong lá bông khô hàm lượng acid citric có thể đến 7%, đã có những côn trình nghiên cứu chiết xuất acid citric từ lá bông, một nguyên liệu dồi dào sau khi thu hoặch bông sợi. Bên cạnh acid citric còn có acid malic khoảng 4% và một số acid khác với hàm lượng thấp như: acid lactic, pyruvic, formic, ascorbic. THUỐC LÁ Các loài Nicotiana chủ yếu N. tabacum L, có nhiều thứ khác nhau, họ Cà - Solanaceae. Hình 4.3 Thuốc lá:9 (Nicotiana, N. tabacum L), Trong lá ngoài các thành phần khác còn chứa một lượng khá nhiều acid hữu cơ (15 - 20%) chủ yếu là acid m ...

Tài liệu được xem nhiều: