Danh mục

Giáo trình Excel - Bài 3: CÔNG THỨC VÀ TÍNH TOÁN CƠ BẢN

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 305.59 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Excel không nhận ra tên bạn nhập trong công thức. Kiểm tra lại các tên dùng trong công thức, định nghĩa lại các tên bị mất. Kiểm tra xem các tên hàm đãđúng cha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Excel - Bài 3: CÔNG THỨC VÀ TÍNH TOÁN CƠ BẢNGiáo trình Microsoft Excel 2000 BÀI 3: CÔNG THỨC VÀ TÍNH TOÁN CƠ BẢN3.1. Các toán tử.1. Toán tử số ( xếp theo thứ tự ưu tiên ) % Phần trăm. ^ Lũy thứa *, / Nhân, chia +, - Cộng, trừ.Ví dụ: 5 + 2 ^ 2 - 4 * 10 * 15 % / 3 = 72. Toán tử chuỗi. & Nối chuỗi.3. Các toán tử so sánh. > < = >= Giáo trình Microsoft Excel 20001) Các lỗi thương gặp trong ExcelGLỗi Diễn giải Lỗi chia cho không. Kiểm tra các ô trắng hoặc chứa số không có thể gây ra lỗi#DIV/0! khi bạn xoá ô liên quan trong công thức. Công thức liên quan đến một ô có lỗi #N/A hoặc một ô không chứa giá trị nào#N/A cả. Lỗi này cảnh báo với bạn rằng không phải tất cả các ô liên quan đều có giá trị. Excel không nhận ra tên bạn nhập trong công thức. Kiểm tra lại các tên dùng#NAME? trong công thức, định nghĩa lại các tên bị mất. Kiểm tra xem các tên hàm đã đúng cha. Công thức có hai vùng không giao nhau. Hãy kiểm tra xem bạn nhập địa chỉ#NULL! ô, vùng đúng cha. Ghi nhớ là dấu chấm phẩy để ngăn cách các đối. Có vấn đề với một số sử dụng trong công thức. Kiểm tra lại các đối của hàm#NUM! đã dùng đúng cha. Một địa chỉ ô trong công thức bị sai. Kiểm tra và sửa lại các địa chỉ ô sai do#REF! xoá ô, hàng háy cột liên quan đến công thức. Công thức có một đối số hay toán tử sai kiểu. Kiểm tra lại cú pháp của công#VALUE! thức.2) Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối. Nếu một ô chứa công thức tham chiếu đến các ô khác, có một số phươngpháp để xử lý các tham chiếu này. Mỗi phương pháp mang lại một kết quả khácnhau và có thể được sử dụng khác nhau trong Excel, vì vậy hiểu đợc sự khác biệtnày là rất quan trọng. Lª ViÖt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹nGiáo trình Microsoft Excel 20003) Hiểu các dạng địa chỉ ô : Thường Excel sử dụng địa chỉ tương đối, nghĩa là, địa chỉ ô trong công thứctự thay đổi phù hợp khi bạn sao chép công thức đến nơi khác. Ví dụ nếu trong ôB10 chứa công thức =SUM(B3:B9), và bạn sao chép công thức từ ô B10 sang ô C10,công thức mới trong ô C10 tự động chỉnh thánh =SUM(C3:C9). Để địa chỉ ô trong một công thức không thay đổi khi bạn sao chép côngthức đi nơi khác, sử dụng địa chỉ tuyệt đối. Một địa chỉ trở thành tuyệt đối khi cóthêm dấu đô la ($) đằng trước cột và hàng. Ví dụ trên một cột bạn muốn nhân cácgiá trị với phần trăm hoả hồng lưu trong ô D7, khi đó bạn sử dụng $D$7 để thamchiếu đến phần trăm hoả hồng này trong công thức ở ô đầu tiên, sau đó sao chépcông thức xuống dưới. Nếu bạn chỉ muốn hàng hay cột cố định khi bạn sao chép công thức, sửdụng địa chỉ hỗn hợp. Ví dụ địa chỉ $C3 làm cột không thay đổi khi sao chép côngthức, nhng hàng lại thay đổi. Ngược lại nếu bạn dùng C$3 thì hàng cố định, còncột thay đổi khi sao chép.Các bước 1. Đến ô cần nhập công thức. 2. Để nhập một địa chỉ tuyệt đối hay hỗn hợp trong công thức, nhập dấu bằng (=) để bắt đầu công thức nhập hay nháy lên ô cần tham chiếu. 3. Nhấn F4 cho đến khi có được địa chỉ mong muốn, sau đó nhập các toán tử, ví dụ cộng (+). 4. Tiếp tục nhập các giá trị hay ô khác.3.3. Liên kết dữ liệu.1. Liên kêt dữ liệu giữa các bảng tính Lª ViÖt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹nGiáo trình Microsoft Excel 2000 Trong một tập tin Excel (Workbook ) bao gồm nhiều bảng tính (WorkSheet), khi tạo công thức có thể sử dụng dữ liệu trong các bảng tính khác nhau. Muốnnhập địa chỉ của một ô ở một bảng tính khác vào công thức, cần nhập tên của bảngtính đó và kí tự ! trước địa chỉ ô. Ví dụ: D4 + Sheet2!D42. Liên kết dữ liệu giữa các tập tin Excel Mở các tập tin muốn liên kết trên cùng một cửa sổ Excel, muốn nhập địachỉ ô ở một tập tin khác vào công thức Nhập tên tập tin đó ( cả phần mở rộng .xls ) trong dấu ngoặc vuông [ ] vàtên bảng tính ( Sheet ) tất cả có thể để trong dấu nháy đơn ‘ ‘ và kí tự ! trước địachỉ ô.Ví dụ: = D4 + ‘[Ketoan.xls]Sheet1’!D4 Để di chuyển giữa các tập tin trong một cửa sổ Excel, chọn trình đơnWindow / Tên tập tin.3.4. Sao chép dữ liệu có tính toán. Cũng như sao chép không có tính toán cần thực hiện lần lượt các bước sau:1. Chọn khối muốn sao chép2. Thực hiện một trong các cách sau: Click biểu tượng Copy Chọn Edit / Copy ( Ctrl + C ) Right click chọn Copy3. Di chuyển đến ô trên trái của vùng muốn chép đến, vùng này có thể trên cùngmột bảng tính, trên 2 bảng tính của một tệp hay trên 2 tập tin khác nhau4. Chọn Edit / Paste SpecialTrong hộp thoại Paste Special, chọn một trong những cách tính toán khi sao chépdữ liệu trong khung Operation: Lª ViÖt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹nGiáo trình Microsoft Excel 2000 Hình 3.1 Sao chép dữ liệu. None: Chép không tính toán Add: Cộng vùng nguồn với vùng đích Subtract:Trừ vùng nguồn với vùng đích Multiply: Nhân vùng nguồn với vùng đích Divide: Chia vùng nguồn với vùng đích5. Nhấn OK để sao chép.3.5. Đánh số thứ tự. Đánh số thứ tự cho các danh mục trên bảng tính, có thể nhập vào từng ôtheo thứ tự 1, 2, 3, . . .Tuy nhiên Excel cho phép thực hiện công thức này một cáchnhanh hơn, thực chất đây là cách sao chép lũy kế có thể thực hiện theo các bướcsau: 1. Nhập 2 số nào đó vào 2 ô kế tiếp trên cùng một cột hoặc một dòng 2. Chọn khối cả 2 ô Lª ViÖt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹nGiáo trình Microsoft Excel 2000 3. Đưa trỏ chuột đến góc có dấu cộng của khối chọn sau đó click và drag theo cột hoặc dòng để sao chép3.6. Tìm kiếm và thay thế.1. Tìm kiếm Chọn Edit / Find ( Ctrl + F ) Nhập vào kí tự ...

Tài liệu được xem nhiều: