Giáo trình Hệ thống hồ sơ địa chính: Phần 2
Số trang: 59
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.12 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1 của cuốn giáo trình Hệ thống hồ sơ địa chính, đến với phần 2 các bạn sẽ tiếp tục được tìm hiểu về các vấn đề liên quan như: Khái niệm về đăng ký quyền sử dụng đất; quy định về đăng ký đất đai ban đầu; trình tự, thủ tục đăng ký đất đai ban đầu; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Địa chính và những ngành có liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thống hồ sơ địa chính: Phần 2 Chương 2 ðĂNG KÝ ðẤT ðAI BAN ðẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 2.1. Khái niệm về ñăng ký quyền sử dụng ñất 2.1.1. Khái niệm về ñăng ký Là việc ghi vào sổ sách của ñơn vị tổ chức việc ñăng ký ñể chính thức ñược côngnhận cho hưởng quyền lợi hay phải thực hiện nghĩa vụ nào ñó theo mục ñích ñăng kýñặt ra. Trong một số trường hợp thuật ngữ ñăng ký còn bao gồm cả việc ghi vào sổsách của ñơn vị tổ chức ñăng ký và cấp giấy chứng nhận cho ñối tượng thực hiện việcñăng ký. Về cơ bản các loại hình ñăng ký ñều có những ñặc ñiểm chung sau: Mọi loại hình ñăng ký ñều phải thực hiện theo trình tự các công việc nhất ñịnh (còngọi là thủ tục ñăng ký); và phải phù hợp với quy ñịnh của pháp luật của Nhà nước; Việc ñăng ký chỉ ñược coi là hoàn thành khi ñã ñược ghi vào sổ của ñơn vị tổ chứcthực hiện ñăng ký. Trong phần lớn các trường hợp kết quả ñăng ký có liên quan ñếncác giao dịch xã hội của ñối tượng ñăng ký thì ñối tượng ñăng ký ñược cấp giấy tờ cógiá trị pháp lý về việc ñăng ký ñó (Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứngnhận ñăng ký kết hôn, giấy phép kinh doanh…); Việc ñăng ký có ý nghĩa xác lập mối quan hệ pháp lý giữa các bên liên quan nhằmbảo ñảm quyền lợi và ràng buộc trách nhiệm pháp lý của các bên. Các loại hình ñăng ký có một số ñiểm khác biệt cơ bản sau: - Có những công việc ñăng ký thực hiện bắt buộc với mọi người (như ñăng ký hộtich) hoặc với một nhóm người (ñăng ký nghĩa vụ quân sự, ñăng ký phương tiện, ñăngký pháp nhân ñối với tổ chức); song cũng có công việc ñăng ký chỉ thực hiện cho nhữngngười có nhu cầu (ñăng ký lao ñộng, ñi lại, du lịch, ñăng ký bảo hiểm nhân thọ...); - Việc tổ chức thực hiện ñăng ký có thể do một cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơquan nhà nước khác, một tổ chức, cá nhân thực hiện. Trường hợp ñăng ký xuất phát từ yêu cầu quản lý của Nhà nước về một sự việchoặc hiện tượng xã hội cho mục ñích trước hết là phục vụ vì lợi ích chung của nhànước và xã hội thì việc ñăng ký sẽ do cơ quan quản lý của Nhà nước tổ chức thực hiện;dạng hình ñăng ký này gồm có: ñăng ký hộ tich, ñăng ký nghĩa vụ quân sự, ñăng kýpháp nhân, ñăng ký kinh doanh,… Trường hợp ñăng ký ñăng ký xuất vừa xuất phát từ vai trò quản lý của Nhà nướcñể phục vụ lợi ích chung của xã hội, vừa ñể bảo ñảm lợi ích cho ñối tượng thực hiệnñăng ký thì việc ñăng ký này thuộc loại hình dịch vụ công, sẽ do một cơ quan của nhànước (thường là ñơn vị sự nghiệp) tổ chức thực hiện; dạng hình ñăng ký này có: ñăng 51ký sở hữu tài sản (nhà cửa, phương tiện), ñăng ký bản quyền, ñăng ký bảo hiểm xãhội,… Trường hợp ñăng ký xuất phát từ nhu cầu bảo vệ lợi ích cho ñối tượng thực hiệnñăng ký thì việc ñăng ký trong trường hợp này thường do một tổ chức kinh tế hay cánhân ñứng ra tổ chức thực hiện, song cũng phải phù hợp với quy ñịnh của pháp luậtnhà nước; các dạng hình ñăng ký này có: ñăng ký lao ñộng, ñi lại, du lịch, bảo hiểmnhân thọ... 2.1.2. Khái niệm về ñăng ký quyền sử dụng ñất 2.1.2.1. Khái niệm ðăng ký quyền sử dụng ñất là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lýgiữa Nhà nước (với tư cách là chủ sở hữu) và người sử dụng ñất (ñược Nhà nước giaoquyền sử dụng) nhằm thiết lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ ñể quản lý thống nhất ñối vớiñất ñai theo pháp luật; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho những chủ sử dụngñất có ñủ ñiều kiện ñể xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất trong việc sửdụng ñất. ðăng ký quyền sử dụng ñất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy ñịnh và tổchức thực hiện và có tính bắt buộc ñối với mọi người sử dụng ñất do hệ thống ngànhðịa chính trực tiếp giúp Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện. ðăng ký quyền sử dụng ñất cũng có những ñặc ñiểm chung như các loại hìnhñăng ký khác; song ñăng ký quyền sử dụng ñất có một số ñặc ñiểm khác biệt sau: - ðăng ký quyền sử dụng ñất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy ñịnh và tổchức thực hiện và có tính bắt buộc ñối với mọi người sử dụng ñất; - ðăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện ñối với loại tài sản ñặc biệt: + ðất ñai là tài sản ñặc biệt có giá trị; giá trị ñặc biệt vừa thể hiện ở giá trị sửdụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân, nhưng chỉ cógiới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày càng tăng; giá trị ñặcbiệt của ñất ñai còn ñược thể hiện ở giá ñất và luôn có xu hướng tăng lên. + ðất ñai thuộc sở hữu của toàn dân; người ñăng ký chỉ ñược hưởng quyền sửdụng ñất; trong khi ñó quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật lại không ñồngnhất giữa các thửa ñất có mục ñích sử dụng khác nhau, do loại ñối tượng (tổ chức, cánhân) khác nhau sử dụng; + ðất ñai thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, câyrừng, cây lâu năm,...) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thống hồ sơ địa chính: Phần 2 Chương 2 ðĂNG KÝ ðẤT ðAI BAN ðẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 2.1. Khái niệm về ñăng ký quyền sử dụng ñất 2.1.1. Khái niệm về ñăng ký Là việc ghi vào sổ sách của ñơn vị tổ chức việc ñăng ký ñể chính thức ñược côngnhận cho hưởng quyền lợi hay phải thực hiện nghĩa vụ nào ñó theo mục ñích ñăng kýñặt ra. Trong một số trường hợp thuật ngữ ñăng ký còn bao gồm cả việc ghi vào sổsách của ñơn vị tổ chức ñăng ký và cấp giấy chứng nhận cho ñối tượng thực hiện việcñăng ký. Về cơ bản các loại hình ñăng ký ñều có những ñặc ñiểm chung sau: Mọi loại hình ñăng ký ñều phải thực hiện theo trình tự các công việc nhất ñịnh (còngọi là thủ tục ñăng ký); và phải phù hợp với quy ñịnh của pháp luật của Nhà nước; Việc ñăng ký chỉ ñược coi là hoàn thành khi ñã ñược ghi vào sổ của ñơn vị tổ chứcthực hiện ñăng ký. Trong phần lớn các trường hợp kết quả ñăng ký có liên quan ñếncác giao dịch xã hội của ñối tượng ñăng ký thì ñối tượng ñăng ký ñược cấp giấy tờ cógiá trị pháp lý về việc ñăng ký ñó (Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứngnhận ñăng ký kết hôn, giấy phép kinh doanh…); Việc ñăng ký có ý nghĩa xác lập mối quan hệ pháp lý giữa các bên liên quan nhằmbảo ñảm quyền lợi và ràng buộc trách nhiệm pháp lý của các bên. Các loại hình ñăng ký có một số ñiểm khác biệt cơ bản sau: - Có những công việc ñăng ký thực hiện bắt buộc với mọi người (như ñăng ký hộtich) hoặc với một nhóm người (ñăng ký nghĩa vụ quân sự, ñăng ký phương tiện, ñăngký pháp nhân ñối với tổ chức); song cũng có công việc ñăng ký chỉ thực hiện cho nhữngngười có nhu cầu (ñăng ký lao ñộng, ñi lại, du lịch, ñăng ký bảo hiểm nhân thọ...); - Việc tổ chức thực hiện ñăng ký có thể do một cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơquan nhà nước khác, một tổ chức, cá nhân thực hiện. Trường hợp ñăng ký xuất phát từ yêu cầu quản lý của Nhà nước về một sự việchoặc hiện tượng xã hội cho mục ñích trước hết là phục vụ vì lợi ích chung của nhànước và xã hội thì việc ñăng ký sẽ do cơ quan quản lý của Nhà nước tổ chức thực hiện;dạng hình ñăng ký này gồm có: ñăng ký hộ tich, ñăng ký nghĩa vụ quân sự, ñăng kýpháp nhân, ñăng ký kinh doanh,… Trường hợp ñăng ký ñăng ký xuất vừa xuất phát từ vai trò quản lý của Nhà nướcñể phục vụ lợi ích chung của xã hội, vừa ñể bảo ñảm lợi ích cho ñối tượng thực hiệnñăng ký thì việc ñăng ký này thuộc loại hình dịch vụ công, sẽ do một cơ quan của nhànước (thường là ñơn vị sự nghiệp) tổ chức thực hiện; dạng hình ñăng ký này có: ñăng 51ký sở hữu tài sản (nhà cửa, phương tiện), ñăng ký bản quyền, ñăng ký bảo hiểm xãhội,… Trường hợp ñăng ký xuất phát từ nhu cầu bảo vệ lợi ích cho ñối tượng thực hiệnñăng ký thì việc ñăng ký trong trường hợp này thường do một tổ chức kinh tế hay cánhân ñứng ra tổ chức thực hiện, song cũng phải phù hợp với quy ñịnh của pháp luậtnhà nước; các dạng hình ñăng ký này có: ñăng ký lao ñộng, ñi lại, du lịch, bảo hiểmnhân thọ... 2.1.2. Khái niệm về ñăng ký quyền sử dụng ñất 2.1.2.1. Khái niệm ðăng ký quyền sử dụng ñất là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lýgiữa Nhà nước (với tư cách là chủ sở hữu) và người sử dụng ñất (ñược Nhà nước giaoquyền sử dụng) nhằm thiết lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ ñể quản lý thống nhất ñối vớiñất ñai theo pháp luật; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho những chủ sử dụngñất có ñủ ñiều kiện ñể xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất trong việc sửdụng ñất. ðăng ký quyền sử dụng ñất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy ñịnh và tổchức thực hiện và có tính bắt buộc ñối với mọi người sử dụng ñất do hệ thống ngànhðịa chính trực tiếp giúp Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện. ðăng ký quyền sử dụng ñất cũng có những ñặc ñiểm chung như các loại hìnhñăng ký khác; song ñăng ký quyền sử dụng ñất có một số ñặc ñiểm khác biệt sau: - ðăng ký quyền sử dụng ñất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy ñịnh và tổchức thực hiện và có tính bắt buộc ñối với mọi người sử dụng ñất; - ðăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện ñối với loại tài sản ñặc biệt: + ðất ñai là tài sản ñặc biệt có giá trị; giá trị ñặc biệt vừa thể hiện ở giá trị sửdụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân, nhưng chỉ cógiới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày càng tăng; giá trị ñặcbiệt của ñất ñai còn ñược thể hiện ở giá ñất và luôn có xu hướng tăng lên. + ðất ñai thuộc sở hữu của toàn dân; người ñăng ký chỉ ñược hưởng quyền sửdụng ñất; trong khi ñó quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật lại không ñồngnhất giữa các thửa ñất có mục ñích sử dụng khác nhau, do loại ñối tượng (tổ chức, cánhân) khác nhau sử dụng; + ðất ñai thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, câyrừng, cây lâu năm,...) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống hồ sơ địa chính Đăng ký quyền sử dụng đất Quy định đăng ký đất đai ban đầu Thủ tục đăng ký đất đai ban đầu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtTài liệu liên quan:
-
Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1 trang 859 4 0 -
7 trang 389 0 0
-
11 trang 325 0 0
-
5 trang 115 0 0
-
Một số bất cập trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
33 trang 97 0 0 -
9 trang 76 0 0
-
67 trang 64 0 0
-
Giáo trình Thủ tục hành chính: Phần 1
104 trang 55 0 0 -
31 trang 55 0 0
-
73 trang 54 0 0