Giáo trình hình thành quá trình ứng dụng các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p3
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.11 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành quá trình ứng dụng các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p3, tài liệu phổ thông, tin học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành quá trình ứng dụng các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p3 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELTrường hợp nếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu, người lập trình có thể dựa trên địa chỉcủa hai ô, ô ở góc trên bên trái và ô ở góc đưới bên phải. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữliệu từ ô B2 đến ô C3 theo nhiều cách khác nhau: Worksheets(Sheet1).Range(B2:C3) = 9 ‘Cách thứ nhất Worksheets(Sheet1).Range(B2.C3) = 9 ‘Cách thứ hai Worksheets(Sheet1).Range(B2, C3) = 9 ‘Cách thứ baHoặc thay vì sử dụng đối tượng Range, có thể dùng trực tiếp dấu ngoặc vuông ([ ]). Điều nàytương đương với khi tham chiếu sử dụng đối tượng Range: Worksheets(Sheet1).[B2:C3] = 9 ‘Cách thứ nhất Worksheets(Sheet1).[B2.C3] = 9 ‘Cách thứ haiNếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu là giao của các vùng dữ liệu, sử dụng dấu cáchgiữa các vùng dữ liệu. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữ liệu là giao của hai vùng dữ liệu làA1:C3 và B2:D4, vùng được tham chiếu thực sự là vùng B2:C3 Worksheets(Sheet1).Range(A1:C3 B2:D4) = 9Nếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu là hợp của các vùng dữ liệu khác nhau, sử dụngdấu phẩy ngăn cách giữa các vùng dữ liệu. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữ liệu là hợp củacác vùng dữ liệu A1:B2, ô D3 và vùng A4:C4 Worksheets(Sheet1).Range(A1:B2,D3,A4.D4) = 9Dưới đây là các phương thức và thuộc tính của đối tượng Range:ActivatePhương thức này dùng để chuyển một ô thành ô hiện hành. Nếu vùng dữ liệu là nhiều hơn mộtô thì chỉ có một ô được chọn làm hiện hành, là ô ở góc trên bên trái. Cần lưu ý là phương thứcnày chỉ được gọi thành công nếu vùng dữ liệu đó nằm trên worksheet hiện hành. Vì vậy, muốn 133 kích hoạt một vùng dữ liệu trên một worksheet nào đó, cần phải chuyển worksheet đó thành worksheet hiện hành. Worksheets(“Sheet1”).Activate Range(“A3:B5”).Activate AddCommentvàClearComments Phương thức AddComment cho phép thêm chú thích vào vùng được tham chiếu. Vùng dữ liệu này chỉ được phép là một ô, và ô đó phải chưa có chú thích, nếu không sẽ làm phát sinh lỗi. Còn phương thức ClearComments cho phép xoá tất cả các chú thích của các vùng dữ liệu. Khác với phương thức AddComment, phương thức này có thể là một vùng bất kỳ. Range(A1:C3).ClearComments ‘Xoá chú thích vùng A1:C3 Range(B2).AddComment Chu thich moi ‘Thêm chú thích ô B2 Address Thuộc tính này trả về địa chỉ của vùng dữ liệu được tham chiếu. Ví dụ sau sẽ hiển thị một vùng dữ liệu đã được đặt tên là SoLieu trong Sheet1: MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(SoLieu).Address BorderAround Phương thức này thực hiện vẽ đường biên xung quanh vùng dữ liệu được tham chiếu. Người lập trình có thể thiết lập kiểu đường, bề dày nét vẽ và màu của đường. Worksheets(Sheet1).Range(A1:D4).BorderAround _ LineStyle:=xlDashDot, ColorIndex:=3, Weight:=xlThick Calculate Phương thức này thực hiện tính toán cho vùng dữ liệu được tham chiếu, áp dụng trong trường hợp chế độ tính trong Excel được thiết lập thành tính toán thủ công (Manual). Cells Cells là tập đối tượng tham chiếu đến tất cả các ô nằm trong vùng dữ liệu được tham chiếu. Chi tiết xem thêm mục “Tập đối tượng Cells” trang 137. Clear,ClearContentsvàClearFormats Phương thức Clear xoá tất cả những gì có trong vùng dữ liệu được tham chiếu: nội dung, định dạng, chú thích… Phương thức ClearContents chỉ xoá nội dung được lưu trữ trong vùng dữ liệu. Còn phương thức ClearFormats chỉ xoá định dạng của các ô trong vùng dữ liệu. Sau khi xoá định dạng, các ô sẽ có định dạng mặc định trong Excel. Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).Clear ‘Xoá tất cả Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).ClearContents ‘Xoá nội dung Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).ClearFormats ‘Xoá định dạng ColumnvàRow134 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELHai phương thức này trả về số thứ tự của cột và hàng của ô đầu tiên của vùng dữ liệu đượctham chiếu. MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(B3:D12).Column ‘Hiển thị giá trị 2 MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(B3:D12).Row ‘Hiển thị giá trị 3ColumnsvàRowsThuộc tính Columns và Rows thực chất là tập đối tượng kiểu Range chứa các cột và các hàngnằm trong phạm vi vùng dữ liệu được tham chiếu. Ví dụ sau sử dụng vòng lặp For Each …Next để đổi màu và điền số thứ tự cột vào các cột trong vùng dữ liệu được tham chiếu. Public Sub VD_Columns() Dim myColumns As Range For Each myColumns In Range(B3:C4,E2:F6).Columns myColumns.Interior.Color = RGB(0, 255, 0) ‘Đổi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành quá trình ứng dụng các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p3 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELTrường hợp nếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu, người lập trình có thể dựa trên địa chỉcủa hai ô, ô ở góc trên bên trái và ô ở góc đưới bên phải. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữliệu từ ô B2 đến ô C3 theo nhiều cách khác nhau: Worksheets(Sheet1).Range(B2:C3) = 9 ‘Cách thứ nhất Worksheets(Sheet1).Range(B2.C3) = 9 ‘Cách thứ hai Worksheets(Sheet1).Range(B2, C3) = 9 ‘Cách thứ baHoặc thay vì sử dụng đối tượng Range, có thể dùng trực tiếp dấu ngoặc vuông ([ ]). Điều nàytương đương với khi tham chiếu sử dụng đối tượng Range: Worksheets(Sheet1).[B2:C3] = 9 ‘Cách thứ nhất Worksheets(Sheet1).[B2.C3] = 9 ‘Cách thứ haiNếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu là giao của các vùng dữ liệu, sử dụng dấu cáchgiữa các vùng dữ liệu. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữ liệu là giao của hai vùng dữ liệu làA1:C3 và B2:D4, vùng được tham chiếu thực sự là vùng B2:C3 Worksheets(Sheet1).Range(A1:C3 B2:D4) = 9Nếu muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu là hợp của các vùng dữ liệu khác nhau, sử dụngdấu phẩy ngăn cách giữa các vùng dữ liệu. Ví dụ sau sẽ tham chiếu đến vùng dữ liệu là hợp củacác vùng dữ liệu A1:B2, ô D3 và vùng A4:C4 Worksheets(Sheet1).Range(A1:B2,D3,A4.D4) = 9Dưới đây là các phương thức và thuộc tính của đối tượng Range:ActivatePhương thức này dùng để chuyển một ô thành ô hiện hành. Nếu vùng dữ liệu là nhiều hơn mộtô thì chỉ có một ô được chọn làm hiện hành, là ô ở góc trên bên trái. Cần lưu ý là phương thứcnày chỉ được gọi thành công nếu vùng dữ liệu đó nằm trên worksheet hiện hành. Vì vậy, muốn 133 kích hoạt một vùng dữ liệu trên một worksheet nào đó, cần phải chuyển worksheet đó thành worksheet hiện hành. Worksheets(“Sheet1”).Activate Range(“A3:B5”).Activate AddCommentvàClearComments Phương thức AddComment cho phép thêm chú thích vào vùng được tham chiếu. Vùng dữ liệu này chỉ được phép là một ô, và ô đó phải chưa có chú thích, nếu không sẽ làm phát sinh lỗi. Còn phương thức ClearComments cho phép xoá tất cả các chú thích của các vùng dữ liệu. Khác với phương thức AddComment, phương thức này có thể là một vùng bất kỳ. Range(A1:C3).ClearComments ‘Xoá chú thích vùng A1:C3 Range(B2).AddComment Chu thich moi ‘Thêm chú thích ô B2 Address Thuộc tính này trả về địa chỉ của vùng dữ liệu được tham chiếu. Ví dụ sau sẽ hiển thị một vùng dữ liệu đã được đặt tên là SoLieu trong Sheet1: MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(SoLieu).Address BorderAround Phương thức này thực hiện vẽ đường biên xung quanh vùng dữ liệu được tham chiếu. Người lập trình có thể thiết lập kiểu đường, bề dày nét vẽ và màu của đường. Worksheets(Sheet1).Range(A1:D4).BorderAround _ LineStyle:=xlDashDot, ColorIndex:=3, Weight:=xlThick Calculate Phương thức này thực hiện tính toán cho vùng dữ liệu được tham chiếu, áp dụng trong trường hợp chế độ tính trong Excel được thiết lập thành tính toán thủ công (Manual). Cells Cells là tập đối tượng tham chiếu đến tất cả các ô nằm trong vùng dữ liệu được tham chiếu. Chi tiết xem thêm mục “Tập đối tượng Cells” trang 137. Clear,ClearContentsvàClearFormats Phương thức Clear xoá tất cả những gì có trong vùng dữ liệu được tham chiếu: nội dung, định dạng, chú thích… Phương thức ClearContents chỉ xoá nội dung được lưu trữ trong vùng dữ liệu. Còn phương thức ClearFormats chỉ xoá định dạng của các ô trong vùng dữ liệu. Sau khi xoá định dạng, các ô sẽ có định dạng mặc định trong Excel. Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).Clear ‘Xoá tất cả Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).ClearContents ‘Xoá nội dung Worksheets(“Sheet2”).Range(“A1:C3”).ClearFormats ‘Xoá định dạng ColumnvàRow134 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELHai phương thức này trả về số thứ tự của cột và hàng của ô đầu tiên của vùng dữ liệu đượctham chiếu. MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(B3:D12).Column ‘Hiển thị giá trị 2 MsgBox Worksheets(Sheet1).Range(B3:D12).Row ‘Hiển thị giá trị 3ColumnsvàRowsThuộc tính Columns và Rows thực chất là tập đối tượng kiểu Range chứa các cột và các hàngnằm trong phạm vi vùng dữ liệu được tham chiếu. Ví dụ sau sử dụng vòng lặp For Each …Next để đổi màu và điền số thứ tự cột vào các cột trong vùng dữ liệu được tham chiếu. Public Sub VD_Columns() Dim myColumns As Range For Each myColumns In Range(B3:C4,E2:F6).Columns myColumns.Interior.Color = RGB(0, 255, 0) ‘Đổi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình quản trị mạng thủ thuật quản trị mạng kỹ năng quản trị mạng phương pháp quản trị mạng mẹo quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
173 trang 416 3 0
-
Giáo trình Quản trị mạng (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
173 trang 120 1 0 -
Giáo trình Quản trị mạng: Phần 1 - Từ Thanh Trí
73 trang 103 0 0 -
99 trang 91 0 0
-
Giáo trình quản trị mạng Windows 2000 nâng cao
36 trang 89 0 0 -
Một số giải pháp khắc phục lỗi router Wi-Fi phải reset mới vào được mạng
5 trang 86 0 0 -
Giáo trình Quản trị mạng (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
107 trang 67 0 0 -
88 trang 61 0 0
-
92 trang 51 0 0
-
266 trang 51 1 0