Giáo trình hình thành tỷ suất dinh lợi và các phương thức thanh toán nợ theo dư nợ ban đầu p1
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.91 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các nội dung chính: Trái khoản: một chứng từ nhận nợ trung và dài hạn của người đi vay đối với người cho vay. Các phương thức thanh toán nợ: Trả vốn vay (vốn gốc) và lãi một lần khi đáo hạn: + + Lãi trả định kỳ: I=0 Vn = V0.(1+i)n
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành tỷ suất dinh lợi và các phương thức thanh toán nợ theo dư nợ ban đầu p1 Giáo trình hình thành tỷ suất sinh lợi và các phương thức thanh toán theo dư nợ ban đầu6.3.3.2.T ỷ suất sinh lợi Nếu Gtt = V0’: = i : lợi suất đầu tư bằng lãi suất trên trái khoản. Nếu Gtt < V0’ : > i: lợi suất đầu tư lớn hơn lãi suất trên trái khoản. Nếu Gtt > V0’ : < i: lợi suất đầu tư nhỏ hơn lãi suất trên trái khoản.Tóm tắt chương:Các nội dung chính:Trái khoản: một chứng từ nhận nợ trung và dài hạn của người đi vay đối vớingười cho vay.Các phương thức thanh toán nợ:- Trả vốn vay (vốn gốc) và lãi một lần khi đáo hạn: + Lãi trả định kỳ: I=0 Vn = V0.(1+i)n + Số tiền người đi vay phải trả khi đáo hạn: Người đi vay thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ: Mỗi kỳ, người đivay đầu tư một khoản tiền a’ với lãi suất i’:- Trả lãi cuối định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn: + Tiền lãi vay sẽ được trả cho chủ nợ cuối mỗi kỳ quy định: I= V0.i + Vốn vay ban đầu sẽ được hoàn trả một lần vào ngày đáo hạn: V0 Người đi thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ: số tiền đầu tư mỗi kỳvới lãi suất i’: Lãi suất thực người đi vay phải chịu: được xác định qua phương trình:- Trả nợ dần định kỳ: Số tiền phải trả trong kỳ gồm phần lãi và phần trả vốn gốc: ak = Ik + Dk Trong đó: Ik: tiền lãi trả trong kỳ k. Dk: vốc gốc trả trong kỳ k. Lãi phải trả trong kỳ được tính trên dư nợ đầu kỳ: Ik = Vk-1 x i Dư nợ đầu kỳ sau được xác định căn cứ vào dư nợ đầu kỳ trước và số nợgốc đã trả trong kỳ: Vk = Vk-1 - Dk + Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định: Mỗi kỳ, người đi vay trảmột khoản tiền bằng nhau: a1 = a2 = … = an = a. + Trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau: + Trả nợ dần định kỳ với tiền lãi trả nhiều lần trong một kỳ, phần nợgốc trả một lần cuối mỗi kỳ: Tiền lãi vay sẽ được trả m lần trong kỳ, lãi suất danh nghĩa của mỗi (m)kỳ l à i . Khấu hao nợ vay trả một lần vào cuối kỳ. + Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định trong điều kiền lãi suấtthay đổi: Trong n kỳ trả tiền có: m1 kỳ đầu ứng với lãi suất i1, m2 kỳ thứ haivới lãi suất i2,… , mp kỳ thứ p với lãi suất ip, mr kỳ thứ r với lãi suất ir. n = m1 + m2 + … + mp + mr M1, M2, …, Mp, Mr : số vốn vay được đảm bảo bằng m1, m2, … , mp,mr kỳ trả tiền.Định giá trái khoản: Định giá trái khoản nhằm mục đích chuyển nhượng haymua bán trái khoản trên thị trường chứng khoán.T ỷ suất sinh lợi (lợi suất đầu tư) của trái khoản: lãi suất mà nhà đầu tư nhậnđược trong đầu tư trái khoản, được tính toán dựa trên giá mua thực tế của tráikhoản trên thị trường tài chínhBài tập1. Một doanh nghiệp vay ngân hàng một số tiền với lãi suất là 10%/năm, trảtrong 5 năm bằng 5 khoản tiền bằng nhau là 39.569.623 đồng vào cuối mỗi năm.Xác định số tiền mà doanh nghiệp đã vay. Đ.S. 150.000.000 VND2. Một khoản tiền vay 100 triệu đồng được thanh toán theo phương thứcsau: trả vào cuối mỗi quý một số tiền bằng nhau trong 3 năm với l ãi suất danhnghĩa i(4) = 10,8%. Xác định số tiền phải trả vào cuối mỗi quý. Đ.S. 18.276.619 VND
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành tỷ suất dinh lợi và các phương thức thanh toán nợ theo dư nợ ban đầu p1 Giáo trình hình thành tỷ suất sinh lợi và các phương thức thanh toán theo dư nợ ban đầu6.3.3.2.T ỷ suất sinh lợi Nếu Gtt = V0’: = i : lợi suất đầu tư bằng lãi suất trên trái khoản. Nếu Gtt < V0’ : > i: lợi suất đầu tư lớn hơn lãi suất trên trái khoản. Nếu Gtt > V0’ : < i: lợi suất đầu tư nhỏ hơn lãi suất trên trái khoản.Tóm tắt chương:Các nội dung chính:Trái khoản: một chứng từ nhận nợ trung và dài hạn của người đi vay đối vớingười cho vay.Các phương thức thanh toán nợ:- Trả vốn vay (vốn gốc) và lãi một lần khi đáo hạn: + Lãi trả định kỳ: I=0 Vn = V0.(1+i)n + Số tiền người đi vay phải trả khi đáo hạn: Người đi vay thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ: Mỗi kỳ, người đivay đầu tư một khoản tiền a’ với lãi suất i’:- Trả lãi cuối định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn: + Tiền lãi vay sẽ được trả cho chủ nợ cuối mỗi kỳ quy định: I= V0.i + Vốn vay ban đầu sẽ được hoàn trả một lần vào ngày đáo hạn: V0 Người đi thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ: số tiền đầu tư mỗi kỳvới lãi suất i’: Lãi suất thực người đi vay phải chịu: được xác định qua phương trình:- Trả nợ dần định kỳ: Số tiền phải trả trong kỳ gồm phần lãi và phần trả vốn gốc: ak = Ik + Dk Trong đó: Ik: tiền lãi trả trong kỳ k. Dk: vốc gốc trả trong kỳ k. Lãi phải trả trong kỳ được tính trên dư nợ đầu kỳ: Ik = Vk-1 x i Dư nợ đầu kỳ sau được xác định căn cứ vào dư nợ đầu kỳ trước và số nợgốc đã trả trong kỳ: Vk = Vk-1 - Dk + Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định: Mỗi kỳ, người đi vay trảmột khoản tiền bằng nhau: a1 = a2 = … = an = a. + Trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau: + Trả nợ dần định kỳ với tiền lãi trả nhiều lần trong một kỳ, phần nợgốc trả một lần cuối mỗi kỳ: Tiền lãi vay sẽ được trả m lần trong kỳ, lãi suất danh nghĩa của mỗi (m)kỳ l à i . Khấu hao nợ vay trả một lần vào cuối kỳ. + Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định trong điều kiền lãi suấtthay đổi: Trong n kỳ trả tiền có: m1 kỳ đầu ứng với lãi suất i1, m2 kỳ thứ haivới lãi suất i2,… , mp kỳ thứ p với lãi suất ip, mr kỳ thứ r với lãi suất ir. n = m1 + m2 + … + mp + mr M1, M2, …, Mp, Mr : số vốn vay được đảm bảo bằng m1, m2, … , mp,mr kỳ trả tiền.Định giá trái khoản: Định giá trái khoản nhằm mục đích chuyển nhượng haymua bán trái khoản trên thị trường chứng khoán.T ỷ suất sinh lợi (lợi suất đầu tư) của trái khoản: lãi suất mà nhà đầu tư nhậnđược trong đầu tư trái khoản, được tính toán dựa trên giá mua thực tế của tráikhoản trên thị trường tài chínhBài tập1. Một doanh nghiệp vay ngân hàng một số tiền với lãi suất là 10%/năm, trảtrong 5 năm bằng 5 khoản tiền bằng nhau là 39.569.623 đồng vào cuối mỗi năm.Xác định số tiền mà doanh nghiệp đã vay. Đ.S. 150.000.000 VND2. Một khoản tiền vay 100 triệu đồng được thanh toán theo phương thứcsau: trả vào cuối mỗi quý một số tiền bằng nhau trong 3 năm với l ãi suất danhnghĩa i(4) = 10,8%. Xác định số tiền phải trả vào cuối mỗi quý. Đ.S. 18.276.619 VND
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu kinh tế giáo trình vật lý giáo trình mạng tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 297 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 202 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 200 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 192 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 190 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 189 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 171 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 168 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 167 0 0