Danh mục

Giáo trình hóa học môi trường - Phần 1 Mở đầu

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 435.04 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Môi trường là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng đến đời sống và sự phát triển của mỗi sinh vật. Đối với con người, môi trường sống là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của từng cá nhân, của cộng đồng con người. Môi trường sống của con người là cả vũ trụ, trong đó hệ Mặt trời và Trái đất có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hóa học môi trường - Phần 1 Mở đầu 71. MỞ ĐẦU1.1. Một số khái niệm1.1.1. Môi trường Môi trường là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng đến đời sống và sựphát triển của mỗi sinh vật. Đối với con người, môi trường sống là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, kinh tếxã hội có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của từng cá nhân, của cộng đồng con người.Môi trường sống của con người là cả vũ trụ, trong đó hệ Mặt trời và Trái đất có ảnh hưởngtrực tiếp và rõ rệt nhất. Để đánh giá chất lượng môi trường, người ta thường đo đạc, phân tích và so sánh cácthông số chất lượng môi trường với các tiêu chuẩn về chất lượng môi trường do từng quốc giahay các tổ chức quốc tế đưa ra.1.1.2. Hóa học môi trường Hóa học môi trường là môn khoa học nghiên cứu các hiện tượng hóa học xảy ra trongmôi trường. Nói cách khác, hóa học môi trường nghiên cứu các nguồn, các phản ứng, sự vậnchuyển, hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hóa học trong không khí, nước, đất, và ảnh hưởngcủa các hoạt động của con người đến các quá trình này. Như vậy, hóa học môi trường là môn học đa ngành liên quan trực tiếp đến các ngànhhóa học, vật lý, sinh học, địa chất học, nông học, y học,... Các kiến thức về hóa học môitrường không những chỉ cần thiết cho các nhà hóa học, mà còn rất cần thiết cho cả những nhànghiên cứu môi trường, kỹ thuật và quản lý.1.1.3. Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường là các thay đổi không mong muốn về tính chất vật lý, hóa học,sinh học của không khí, nước hay đất có thể gây ảnh hưởng có hại cho sức khỏe, sự sống,hoạt động của con người hay các sinh vật khác [12]. Một định nghĩa khác về ô nhiễm môi trường, được sử dụng khá phổ biến hiện nay chorằng, ô nhiễm môi trường là quá trình con người chuyển vào môi trường các chất hay dạngnăng lượng có khả năng gây hại cho sức khỏe của con người, sinh vật, hệ sinh thái, hủy hoạicấu trúc, sự hài hòa, hoặc làm ảnh hưởng đến các tác dụng lợi ích vốn có của môi trường [13]. Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tínhchất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.1.1.4. Chất gây ô nhiễm Chất (gây) ô nhiễm là những chất không có trong tự nhiên, hoặc vốn có trong tự nhiênnhưng nay có hàm lượng lớn hơn và gây tác động có hại cho môi trường thiên nhiên, cho conngười cũng như các sinh vật khác. Chất gây ô nhiễm có thể có nguồn gốc tự nhiên (núi lửa, cháy rừng, bão lụt,...) hoặcdo các hoạt động của con người tạo ra (hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,chiến tranh, sinh hoạt đô thị,...).1.1.5. Đường đi của chất gây ô nhiễm (pollutant pathways) Đường đi của chất gây ô nhiễm là cơ chế phát tán chất gây ô nhiễm từ nguồn phátsinh đến các bộ phận của môi trường. Ví dụ: đường đi của chì trong xăng dầu động cơ vào 8cơ thể người và gây độc hại: Pb(C2H5)4 (xăng, dầu động cơ)  äng   PbCl2 + PbBr2 (khí quyển)  xaíkhê→ ú Người ← Thực phẩm ← PbCl2 + PbBr2 (trong đất)1.2. Cấu trúc và các thành phần môi trường của Trái đất1.2.1. Cấu trúc của Trái đất Có nhiều giả thiết giải thích nguồn gốc của hệ Mặt trời nói chung và Trái đất nóiriêng, song tất cả các giả thiết ấy đều chỉ dựa trên các hiểu biết rất ít ỏi hiện nay về hệ Mặttrời, do đó còn gây nhiều tranh cãi. Những bằng chứng hiện có cho thấy rằng, Trái đất là mộthành tinh có lớp vỏ cứng xuất hiện cách đây khoảng 4,5 tỷ năm, nằm cách Mặt trời 150 triệukm. Cấu trúc chính của Trái đất (Hình 1.1) rất ít thay đổi trong 4 tỷ năm gần đây. Bề dày (Km) Đại dương 0 4 Vỏ lục địa 10 Vỏ đại dương 60 0 − 40 Vỏ 1000 Lớp phủ trên 2900 400 5100 6370 Lớp phủ Ngoài Trong Nhân Vùng chuyển tiếp 1000 Lớp phủ dưới Hình 1.1. Cấu trúc của Trái đất [16] Phần vỏ mỏng bên ngoài của Trái đất, chỉ chiế ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: