Thông tin tài liệu:
Giáo trình Hóa keo: Phần 2 trình bày các nội dung chính: Độ bền vững của các hệ keo ghét lưu, sự keo tụ bằng chất điện li, các hệ keo trong môi trường lỏng và khí. Ngoài ra Tài liệu còn trình bày một số câu hỏi và bài tập về hóa keo. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hóa keo: Phần 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Chương 4
Tương tác giữa các hạt
NG
4.1
ĐẠ
O
ðộ bền vững của các hệ keo ghét lưu
TP
.Q
UY
NH
ƠN
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
TR
Ầ
N
HƯ
Khác vối các dung dịch phân tử hoặc cao phân tử là bền
vững, các dung dịch keo ghét lưu không phải là các hệ cân bằng
nhiệt ñộng, không giữ ñược trạng thái ban ñầu, theo thời gian
các h ạ t lốn dần rồi sa lắng xuống gọi là keo tụ.
Có một số nguyên nhân ñưa ñến sự lớn lên của hạt keo.
00
B
a )T á i k ế t tin h
TO
ÁN
-L
Í-
HÓ
A
10
Nguyên nhân thứ n h ất liên quan ñến sự khác nhau về áp
suất hơi bão hoà và tính ta n của các h ạ t có kích thước khác
nhau, h ạ t càng bé th ì áp suất hơi và ñộ tan càng cao. Vì vậy,
trong một hệ ña phân tá n theo thời gian các h ạ t nhỏ teo ñi trong
khi các h ạt lớn lớn lên, gọi là sự tái kết tinh, kết quả dẫn ñến sự
keo tụ. Quá trình này xẩy ra nhanh ñối vối các chất có ñộ tan
khá. Ví dụ AgCl và B aS 0 4 ta n khá trong nưốc, do ñó son AgCl
và son B aS 0 4 không bền trong nưốc. Khi cho thêm rượu, tích số
ta n của B aS 0 4 giảm, do ñó son B aS 0 4 trồ nên bền hơn.
ĐÀ
N
b )S ự va c h ạ m
DI
Ễ
N
Nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến sự keo tụ là sự va chạm
giữa các h ạ t keo.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
79
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
NH
ƠN
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
TP
.Q
UY
Khi hai h ạt va chạm nhau, giữa chúng phát sinh hai lực,
lực hú t và lực ñẩy. Thường người ta cho rằng lực h út là lực Van
Dơ Van (lực phân tử), còn lực ñẩy có bản chất tĩnh ñiện.
NG
ĐẠ
O
Không nên nghĩ ñơn giản rằng lực ñẩy tĩnh ñiện phát sinh
do hai h ạt tích ñiện cùng dấu ñẩy nhau, bởi vì h ạ t keo cùng vối
lốp ñiện kép xung quanh là trung hoà về ñiện. Lực ñẩy xuất
hiện là do sự biến dạng của lớp vỏ ion xung quanh h ạt keo (khí
quyển ion).
HƯ
Trên hình 4.1 trình bày sự phụ thuộc của th ế năng u của
h ai h ạ t vào khoảng cách r giữa chứng.
N
ðưòng 1 : Biểu diễn năng lượng h ú t (U < 0)
TR
Ầ
ðưòng 2 : Năng lượng ñẩy (Ư > 0)
ĐÀ
N
TO
ÁN
-L
Í-
HÓ
A
10
00
B
ðưòng 3: Năng lượng tổng cộng.
Hình 4.1. Sự phụ thuộc của th ế năng u
DI
Ễ
N
của 2 hạt son trong nước vào khoảng cách giữa chúng
1- Năng lượng hút; 2- Năng lượng ñẩy; 3- Năng lượng tổng cộng
80
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
NH
ƠN
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
TP
.Q
UY
ðường 3 ñi qua một cực tiểu th ế năng không sâu u x, một
cực ñại th ế năng u 2 và một cực tiểu th ế năng sâu hơn u 3. Cực
tiểu U 1 ứng với sự hình thành liên kết yếu giữa các h ạ t ỏ
khoảng cách xa, cho phép giải thích hiện tượng son gen thuận
nghịch. Cực ñại Ư2 ngăn cản sự tiến lại gần nhau, của hai h ạ t
keo, cho phép giải thích tính bền của hệ keo. Cực tiểu U 3 ứng
Nguyên nhân bển vững của các hệ keo ghét lưu
NG
4.2
ĐẠ
O
với sự keo tụ khi các h ạ t tiếp xúc vối nhau.
HƯ
Có hai nguyên nhân chủ yếu:
TR
Ầ
N
1) Do lực ñẩy giữa các h ạ t keo gây ra bỏi cực ñại th ế năng
u 2 trên hình 4.1. Cực ñại này ở cách b ề m ặt khoảng 10 7 cm
B
tương ứng với bán kính của lốp khí quyển ion. Nếu ñộng năng
00
của hai h ạ t nhỏ hơn u 2 chúng không thể tiến sát nhau ñể liên
10
kết vối nhau. Tuy nhiên nếu ñộng năng của chúng lớn hơn u 2
A
thì hai hạ t sẽ vượt qua hàng rào U 2 ñể rơi vào cực tiểu th ế năng
HÓ
u 3 ứng vối trạn g th ái keo tụ. Ta gọi sự keo tụ trong trường hợp
Í-
này là keo tụ chậm ñể phân biệt với keo tụ nhanh xẩy ra khi
-L
các h ạt không có lốp vỏ ion bảo vệ (U2 = 0), do ñó mỗi va chạm
TO
ÁN
giữa các h ạ t ñều dẫn ñến sự keo tụ, ñưòng biểu diễn th ế năng
trong trường hợp này là ñưòng 1 trên hình 4.1.
ĐÀ
N
2) Do có lớp sonvat bao bọc các h ạ t keo. Lốp sonvat này
làm cho các h ạ t keo khi va chạm không liên kết với nhau. Theo
Deryagin, trong lớp mỏng chất lỏng nằm giữa hai h ạt xuất hiện
DI
Ễ
N
áp suất chẻ có tác dụng cách li hai hạt.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
81
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
4.3
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
NH
ƠN
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
Sự keo tụ bằng chất ñiện li
TP
.Q
UY
4.3.1 Một số quy luật
Kinh nghiệm cho thấy phèn có tác dụng làm nưổc ñục trở
th ành nưốc trong. Nưốc ñục là một hệ gồm các h ạ t keo âm
ĐẠ
O
(huyền phù) lơ lửng trong nưóc. Phèn là một chất ñiện li, ví dụ,
phèn nhôm amoni có công thức NH 4A1(S04)2. Vai trò của phèn ở
NG
ñây là cung cấp các cation, ñặc biệt là Al3+ ñể làm giảm tương
HƯ
tác ñẩy giữa hai h ạ t keo âm. Qua nghiên cứu về vai trò của chất
ñiện li người ta rú t ra một số’quy luật sau ñây:
h ạt keo (quy tắc Hardi, 1890).
TR
Ầ
N
1- Sự keo tụ gây ra bỏi các ion .ngược dấu với ñiện tích của
00
B
2- lon có hoá trị càng cao thì khả năng gây ra keo tụ càng cao
(quy tắc Sunze (Soưnze, 1882).
10
Hai quy tắc này hợp thành quy tắc Sounze - Hardi.
HÓ
A
3 - ðể gây keo tụ cần ñưa chất ñiện li vào dung dịch keo
-L
Í-
với nồng ñộ tôi thiểu nào ñó gọi là ngưỡng keo tụ, kí h ...