Danh mục

Giáo trình hóa sinh động vật phần 3

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 676.26 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau đó phản ứng với PRA tạo thành glycinamide Ribonucleotide (GAR) phản ứng tiếp theo bởi formin hoá từ acid N5, N10 - methyl-tetradrofolic thành formyl glycinamide ribonucleotide (formyl-GAR). Sau đó amin hoá nhận từ glutamine để cho formyl-glycinamide ribonucleotide (formyl-GAM), chu trình được đóng lại tạo nên hợp chất vòng imidazol là 5aminimidazol ribonucleotide (AIR). Carboxyl hoá hợp chất này tạo thành acid 5-aminimidazol-4-carboxylic ribonucleotide (cacboxy-AIR). Amide tương ứng là 5-aminimidazol-4carboxamide ribonucleotide (AICAR) được tạo thành qua 2 phản ứng với hợp chất (hình 2.20). Amin hoá IMP thành AMP tiến hành qua 2 bước với sự tạo thành...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hóa sinh động vật phần 3 Sau đó phản ứng với PRA tạo thành glycinamide Ribonucleotide (GAR) phản ứng tiếptheo bởi formin hoá từ acid N5, N10 - methyl-tetradrofolic thành formyl glycinamideribonucleotide (formyl-GAR). Sau đó amin hoá nhận từ glutamine để cho formyl-glycinamideribonucleotide (formyl-GAM), chu trình được đóng lại tạo nên hợp chất vòng imidazol là 5-aminimidazol ribonucleotide (AIR). Carboxyl hoá hợp chất này tạo thành acid 5-amin-imidazol-4-carboxylic ribonucleotide (cacboxy-AIR). Amide tương ứng là 5-aminimidazol-4-carboxamide ribonucleotide (AICAR) được tạo thành qua 2 phản ứng với hợp chất (hình2.20). Amin hoá IMP thành AMP tiến hành qua 2 bước với sự tạo thành hợp chất trung gianacid Adenine succinic (hình 2.21). Trong phản ứng này nhóm amin của Aspartate được chuyển đến C-6 của IMP để tạothành AMP. Sự tạo thành GMP từ IMP cũng phản ứng qua 2 giai đoạn, trong đó xantoseine 5’-monophosphate (XMP) được tạo thành trước, sau đó là GMP (Hình 2.21) Hai mononucleotide purine AMP và GMP bị phosphoryl hoá bởi kinase qua giai đoạndiphosphate cho ATP và GTP AMP + ATP ADP + ADP GMP + ATP GDP + ADP ADP + ATP ATP + ADP GDP + ATP GTP + ADP Ngoài các con đường kể trên, các nucleotide còn có thể được tổng hợp từ các basepurine kết hợp với ribose-1’- phosphate dưới sự xúc tác của nucleoside phosphoridase tươngứng để tạo thành các nucleotide và acid phosphoric. Các phản ứng này thuộc kiểutransglycosil hoá Hypoxanthine + Ribose-1-phosphate inosine + PVC Guanine + ribose-1-phosphate guanoseine + PVC Các nucleotide được hình thành lại bị phosphoryl hoá với sự xúc tác của phosphokinase(phosphotransferase) tạo thành nucleotide tương ứng. Adenoseine + ATP AMP + ADP Ngoài ra các purine tự do kết hợp vói PRPP dưới tác dụng của nucleotidepyrophosphate kinase (chuyển gốc phosphoriboseil) tạo thành các nucleoside 5’- P Adenine + PRPP AMP + PP (Pyrophosphate) Guanine + PRRP GMP + PP Hypoxanthine + PRPP IMP + PP6.2.2. Sinh tổng hợp nucleotid pyrimidineTrường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Sinh động vật …………………………… 63 http://www.ebook.edu.vn Khác với sinh tổng hợp nucleotide purine, chu trình pyrimidine được tổng hợp trước rồikết hợp với ribose –5- phosphate. Bằng phương pháp nguyên tử ghi dấu đã xác định đượcnguồn gốc của các nguyên tố tạo nên pyrimidine (hình 2.22). Sự tổng hợp UMP có hàng loạt các phản ứng Enzyme xảy ra tạo thành mononucleotidepyrimidine đầu tiên (Uridine 5’-monophosphate, UMP) được giới thiệu ở hình 2.23. Trướctiên là acid aspartic kết hợp với carbamoyl phosphate với sự xúc tác của carbamoyltransferase tạo thành carbamoyl aspartate. Sau đó vòng pyrimidine được hình thành do dihydro-orotase tạo nên acid dihydro- C Amoniac orotic, tiếp tục dehydrogenase hoá tạo N Aspartate thành sản phẩm pyrimidine trung gian quan trọng là acid orotic. Dưới tác Co2 dụng của pyrophosphoridase, acid- orodic liên kết với gốc ribose-5- phosphate từ PRRP tạo nên Oridin 5’- monophosphate (OMP) và giải phóng Hình 2.22: Nguồn gốc các nguyên tử trong pyrophosphate. Decarboxyl hoá OMP chu trình pyrimidine tạo thành Uridine 5’-monophosphate (UMP) là nucleotide pyrimidine đầu tiên . Carbamoyl Carbamoyl Dihydro-orotate Orotate phosphate aspartate Hình 2.23. Con đường sinh tổng hợp pyrimidine Glutamin Orotidic5 - monophosphate (OMP)Hình 2.23. Sự tạo thành pyrimidine. UMP dưới tác dụng của kinase biến đổi qua uridine 5’-P (UDP) thành uridine 5’-triphosphate (UTP) Sinh tổng hợp dẫn xuất cytosine. Sự biết đổi uracil thành cytosine ở giai đoạn nucleoside triphosphate do Enzyme CTPsyntheta xúc tácTrường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Sinh động vật …………………………… 64 http://www.ebook.edu.vn UTP + NH3 +ATP ---> CTP + ADP + PVC 6.2.3. Sinh tổng hợp desoxyribonucleotide Sự biến đổi ribose thành desoxyribose xảy ra ở mức độ nucleotide, không làm đứt liênkết glycoside. Ở E.coli sử dụng cơ chất là ribonucleoside diphosphate, ở Lactobacillus leichamnii sửdụng ribonucleoside phosphate và đòi hỏi Enzyme cobam. Sự hiểu biết về cơ chế biến đổitrong tế bào động vật không nhiều, nhưng hình như không cần cobam ...

Tài liệu được xem nhiều: