Danh mục

Giáo trình hướng dẫn khởi tạo mảng một chiều bằng cách sử dụng danh sách các giá trị bên trong dấu ngoặc p6

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 869.62 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngôn Ngữ Lập Trình C# thức CopyTo(). Thuộc tính thường được sử dụng là Count, thuộc tính này trả về số thành phần trong tập hợp: for(int i = 0; i Dùng trong các tập hợp dựa trên khóa và giá trị như Hashtable và SortedList. Cho phép liệt kê dùng câu lệnh foreach qua tập hợp hỗ trợ IDictionary. Bảng 9.2: Giao diện cho tập hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn khởi tạo mảng một chiều bằng cách sử dụng danh sách các giá trị bên trong dấu ngoặc p6 Ngôn Ngữ Lập Trình C# thức CopyTo(). Thuộc tính thường được sử dụng là Count, thuộc tính này trả về số thành phần trong tập hợp: for(int i = 0; i < myIntArray.Count; i++) { //... } Ở đây chúng ta sử dụng thuộc tính Count của myIntArray để xác định số đối tượng có thể được sử dụng trong mảng. Giao diện IComparer Giao diện IComparer cung cấp phương thức Compare(), để so sánh hai phần tử trong một tập hợp có thứ tự. Phương thức Compare() thường được thực thi bằng cách gọi phương thức CompareTo() của một trong những đối tượng. CompareTo() là phương thức có trong tất cả đối tượng thực thi IComparable. Nếu chúng ta muốn tạo ra những lớp có thể được sắp xếp bên trong một tập hợp thì chúng ta cần thiết phải thực thi IComparable. .NET Framework cung cấp một lớp Comparer thực thi IComparable và cung cấp một số thực thi cần thiết. Phần danh sách mảng sau sẽ đi vào chi tiết việc thực thi IComparable. Danh sách mảng Một vấn đề hạn chế của kiểu dữ liệu mảng là kích thước cố định. Nếu chúng ta không biết trước số lượng đối tượng trong một mảng sẽ được lưu giữ, thì sẽ khó khăn vì có thể chúng ta khai báo kích thước của mảng quá nhỏ (vượt quá kích thước lưu trữ của mảng) hoặc là kích thước quá lớn (dẫn đến lãng phí bộ nhớ). Chương trình của chúng ta có thể hỏi người dùng về kích thước, hoặc thu những input từ trong một web site.Tuy nhiên việc xác định số lượng của đối tượng trong những session có tính chất tương tác động là không thích hợp. Việc sử dụng mảng có kích thước cố định là không thích hợp cũng như là chúng ta không thể đoán trước được kích thước của mảng cần thiết. Lớp ArrayList là một kiểu dữ liệu mảng mà kích thước của nó được gia tăng một cách động theo yêu cầu. ArrayList cung cấp một số phương thức và những thuộc tính cho những thao tác liên quan đến mảng. Một vài phương thức và thuộc tính quan trọng của ArrayList được liệt kê trong bảng 9.3 như sau: Phương thức- thuộc tính Mục đích Phương thức static tạo một wrapper ArrayList cho đối Adapter() tượng IList Phương thức static nạp chồng trả về sanh sách đối tượng FixedSize() như là một wrapper. Danh sách có kích thước cố định, các thành phần của nó có thể được sửa chữa nhưng không thể thêm hay xóa. 248 Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp Ngôn Ngữ Lập Trình C# Phương thức static nạp chồng trả về danh sách lớp như là ReadOnly() một wrapper, chỉ cho phép đọc. Phương thức static trả về một ArrayList mà những thành Repeat() phần của nó được sao chép với giá trị xác định. Phương thức static trả về danh sách wrapper được thread- Synchronized() safe Thuộc tính để get hay set số thành phần trong ArrayList. Capacity Thuộc tính nhận số thành phần hiện thời trong mảng Count Thuộc tính kiểm tra xem kích thước của ArrayList có cố IsFixedSize định hay không Thuộc tính kiểm tra xem ArrayList có thuộc tính chỉ đọc IsReadOnly hay không. Thuộc tính kiểm tra xem ArrayList có thread-safe hay IsSynchronized không Thiết lập hay truy cập thành phần trong mảng tại vị trí xác Item() định. Đây là bộ chỉ mục cho lớp ArrayList. Thuộc tính trả về đối tượng có thể được sử dụng để đồng SyncRoot bộ truy cập đến ArrayList Phương thức public để thêm một đối tượng vào ArrayList Add() Phương thức public để thêm nhiều thành phần của một AddRange() ICollection vào cuối của ArrayList Phương thức nạp chồng public sử dụng tìm kiếm nhị phận BinarySearch() để định vị một thành phần xác định trong ArrayList được sắp xếp. Xóa tất cả các thành phần từ ArrayList Clear() Tạo một bản copy Clone() Kiểm tra một thành phần xem có chứa trong mảng hay Contains() không Phương thức public nạp chồng để sao chép một ArrayList CopyTo() đến một mảng một chiều. Phương thức public nạp chồng trả về một enumerator dùng GetEnumerator() để lặp qua mảng Sao chép một dãy các thành phần đến một ArrayList mới GetRange() Phương thức public nạp chồng trả về chỉ mục vị trí đầu tiên IndexOf() xuất hiện giá trị Chèn một thành phần vào trong ArrayList Insert() Chèn một dãy tập hợp vào trong ArrayList InsertRange(0 249 Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp Ngôn Ngữ Lập Trình C# Phương thức public nạp chồng trả về chỉ mục trị trí cuối LastIndexOf() cùng xuất hiện giá trị. Xóa sự xuất hiện đầu tiên của một đối tượng xác định. Remove() ...

Tài liệu được xem nhiều: