Giáo trình hướng dẫn nghiên cứu các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p5
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 614.90 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình hướng dẫn nghiên cứu các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p5, tài liệu phổ thông, tin học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn nghiên cứu các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p5 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELMuốn thiết lập lại giá trị mặc định (Microsoft Excel), chỉ cần gán giá trị của Caption= “”ColumnsvàRowsLà hai tập đối tượng thể hiện tất cả các cột và các hàng trong sheet hiện hành, ta có thể sử dụngđể truy cập một cột hoặc một hàng nào đó.Đoạn mã sau sẽ chọn toàn bộ cột C: Application.Columns(3).SelectCòn đoạn mã sau sẽ chọn toàn bộ hàng thứ 9: Application.Rows(9).SelectDialogsDialogs là tập đối tượng chứa tất cả các hộp thoại đã được định nghĩa sẵn trong Excel. Chi tiếtvề tập đối tượng này, tham khảo mục “Các hộp thoại mặc định trong Excel – Tập đối tượngDialogs” trang 167.HelpPhương thức này hiển thị tệp trợ giúp do người dùng chỉ định. Application.Help C:Program Files & _ Microsoft OfficeOFFICE111033VBAXL10.CHMNếu không chỉ ra tệp trợ giúp, phương thức này sẽ hiển thị tệp trợ giúp mặc định trong Excel.QuitPhương thức này sẽ đóng chương trình Excel lại, giống như khi lựa chọn trình đơn File Exit.Chương trình sẽ nhắc người dùng lưu lại các tệp chưa được lưu. Application.QuitRecentFilesRecentFiles là tập đối tượng lưu giữ những tệp mở sau cùng nhất trong Excel. Mỗi đối tượngtrong tập đối tượng RecentFiles có kiểu dữ liệu là RecentFile. Ví dụ sau sẽ hiển thị lần lượt têncủa các tệp mở sau cùng nhất trong Excel: Public Sub RecentFile() Dim myRecentFile As RecentFile For Each myRecentFile In Application.RecentFiles MsgBox myRecentFile.Path Next myRecentFile End SubSelectionThuộc tính này thể hiện cho đối tượng đang được chọn trong Excel. Kiểu dữ liệu trả về củathuộc tính này tuỳ thuộc vào đối tượng được chọn. Nếu đối tượng chọn là các ô, biểu đồ, hoặcmột đường thẳng thì kiểu dữ liệu trả về tương ứng sẽ là Range, ChartArea, Line... Vì vậy khilập trình, cần phải chú ý kiểm tra kiểu dữ liệu trả về của thuộc tính này để có các thao tác hợplý, tránh lỗi xảy ra khi thực thi chương trình. Ví dụ sau sẽ hiển thị địa chỉ của các ô đang đượcchọn trong Excel: 123 Dim mySelection As Variant Set mySelection = Selection If TypeName(mySelection) = Range Then ‘Kiểm tra kiểu dữ liệu MsgBox mySelection.Address Else MsgBox Đối tượng được chọn không phải kiểu Range End If Sheets Sheets là tập đối tượng chứa tất cả các sheet có trong workbook hiện hành, gồm cả 4 loại sheet: worksheet, chart sheet, macro sheet và dialog sheet. Đoạn macro sau sẽ hiển thị tên và kiểu của tất cả các sheet có trong workbook hiện hành: Sub Sheets() Dim mySheet As Variant For Each mySheet In Application.Sheets MsgBox mySheet.Name & - & TypeName(mySheet) Next mySheet End Sub ThisWorkbook Thuộc tính này trả về đối tượng thể hiện cho workbook hiện hành, nơi đang thực hiện macro. Kiểu dữ liệu của thuộc tính này là Workbook. Undo Phương thức này sẽ khôi phục lại các thao tác trước đó trong Excel. Thao tác này tương tự như khi chọn trình đơn Edit Undo… trong Excel. Application.Undo CHÚ Ý Khi truy cập đến một đối tượng thuộc một đối tượng khác, nếu không chỉ rõ tham chiếu đối tượng thì đối được tham chiếu sẽ là đối tượng hiện hành. Ví dụ như nếu muốn truy cập vào ô A1 của Sheet1 của workbook hiện hành, thay vì sử dụng câu lệnh “ActiveWorkbook.Worksheets(“Sheet1”).Range(“A1”)” chỉ cần dùng câu lệnh “Worksheets(“Sheet1”).Range(“A1”)”. Hoặc nếu sử dụng câu lệnh “Range(“A1”).Select” thì ô A1 của sheet hiện hành sẽ được chọn. 5.2.2. Đối tượng Workbook Workbook là một đối tượng phổ biến trong Excel. Hầu hết tất cả các thao tác trên Excel đều được thực hiện trên một workbook nào đó. Trong mỗi phiên làm việc của Excel có thể có rất nhiều workbook được mở, và việc truy cập đến một workbook nào đó sẽ được thực hiện thông qua tập đối tượng Workbooks, dựa trên tên hoặc chỉ số của các workbook, chỉ số này phụ thuộc vào trình tự mở/tạo workbook. Ngoài ra, người lập trình còn có thể truy xuất đến workbook hiện hành thông qua đối tượng ActiveWorkbook. Để tạo mới một workbook, sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng Workbooks: Workbooks.Add ’Tạo mới một Workbook Mỗi workbook trong Excel có thể chứa nhiều sheet khác nhau (tuỳ thuộc vào dung lượng bộ nhớ). Có 4 loại sheet khác nhau:124 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCEL Worksheet: đây là loại sheet phổ biến nhất, là loại sheet thực hiện việc tính toán và thao tác chính trong Excel. Mỗi sheet bao gồm 256 cột và 65536 hàng tạo thành hệ thống các ô chứa dữ liệu. Ngoài ra, trên mỗi worksheet còn thế chứa các đối tượng khá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn nghiên cứu các phương pháp lập trình trên microsoft access marco p5 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELMuốn thiết lập lại giá trị mặc định (Microsoft Excel), chỉ cần gán giá trị của Caption= “”ColumnsvàRowsLà hai tập đối tượng thể hiện tất cả các cột và các hàng trong sheet hiện hành, ta có thể sử dụngđể truy cập một cột hoặc một hàng nào đó.Đoạn mã sau sẽ chọn toàn bộ cột C: Application.Columns(3).SelectCòn đoạn mã sau sẽ chọn toàn bộ hàng thứ 9: Application.Rows(9).SelectDialogsDialogs là tập đối tượng chứa tất cả các hộp thoại đã được định nghĩa sẵn trong Excel. Chi tiếtvề tập đối tượng này, tham khảo mục “Các hộp thoại mặc định trong Excel – Tập đối tượngDialogs” trang 167.HelpPhương thức này hiển thị tệp trợ giúp do người dùng chỉ định. Application.Help C:Program Files & _ Microsoft OfficeOFFICE111033VBAXL10.CHMNếu không chỉ ra tệp trợ giúp, phương thức này sẽ hiển thị tệp trợ giúp mặc định trong Excel.QuitPhương thức này sẽ đóng chương trình Excel lại, giống như khi lựa chọn trình đơn File Exit.Chương trình sẽ nhắc người dùng lưu lại các tệp chưa được lưu. Application.QuitRecentFilesRecentFiles là tập đối tượng lưu giữ những tệp mở sau cùng nhất trong Excel. Mỗi đối tượngtrong tập đối tượng RecentFiles có kiểu dữ liệu là RecentFile. Ví dụ sau sẽ hiển thị lần lượt têncủa các tệp mở sau cùng nhất trong Excel: Public Sub RecentFile() Dim myRecentFile As RecentFile For Each myRecentFile In Application.RecentFiles MsgBox myRecentFile.Path Next myRecentFile End SubSelectionThuộc tính này thể hiện cho đối tượng đang được chọn trong Excel. Kiểu dữ liệu trả về củathuộc tính này tuỳ thuộc vào đối tượng được chọn. Nếu đối tượng chọn là các ô, biểu đồ, hoặcmột đường thẳng thì kiểu dữ liệu trả về tương ứng sẽ là Range, ChartArea, Line... Vì vậy khilập trình, cần phải chú ý kiểm tra kiểu dữ liệu trả về của thuộc tính này để có các thao tác hợplý, tránh lỗi xảy ra khi thực thi chương trình. Ví dụ sau sẽ hiển thị địa chỉ của các ô đang đượcchọn trong Excel: 123 Dim mySelection As Variant Set mySelection = Selection If TypeName(mySelection) = Range Then ‘Kiểm tra kiểu dữ liệu MsgBox mySelection.Address Else MsgBox Đối tượng được chọn không phải kiểu Range End If Sheets Sheets là tập đối tượng chứa tất cả các sheet có trong workbook hiện hành, gồm cả 4 loại sheet: worksheet, chart sheet, macro sheet và dialog sheet. Đoạn macro sau sẽ hiển thị tên và kiểu của tất cả các sheet có trong workbook hiện hành: Sub Sheets() Dim mySheet As Variant For Each mySheet In Application.Sheets MsgBox mySheet.Name & - & TypeName(mySheet) Next mySheet End Sub ThisWorkbook Thuộc tính này trả về đối tượng thể hiện cho workbook hiện hành, nơi đang thực hiện macro. Kiểu dữ liệu của thuộc tính này là Workbook. Undo Phương thức này sẽ khôi phục lại các thao tác trước đó trong Excel. Thao tác này tương tự như khi chọn trình đơn Edit Undo… trong Excel. Application.Undo CHÚ Ý Khi truy cập đến một đối tượng thuộc một đối tượng khác, nếu không chỉ rõ tham chiếu đối tượng thì đối được tham chiếu sẽ là đối tượng hiện hành. Ví dụ như nếu muốn truy cập vào ô A1 của Sheet1 của workbook hiện hành, thay vì sử dụng câu lệnh “ActiveWorkbook.Worksheets(“Sheet1”).Range(“A1”)” chỉ cần dùng câu lệnh “Worksheets(“Sheet1”).Range(“A1”)”. Hoặc nếu sử dụng câu lệnh “Range(“A1”).Select” thì ô A1 của sheet hiện hành sẽ được chọn. 5.2.2. Đối tượng Workbook Workbook là một đối tượng phổ biến trong Excel. Hầu hết tất cả các thao tác trên Excel đều được thực hiện trên một workbook nào đó. Trong mỗi phiên làm việc của Excel có thể có rất nhiều workbook được mở, và việc truy cập đến một workbook nào đó sẽ được thực hiện thông qua tập đối tượng Workbooks, dựa trên tên hoặc chỉ số của các workbook, chỉ số này phụ thuộc vào trình tự mở/tạo workbook. Ngoài ra, người lập trình còn có thể truy xuất đến workbook hiện hành thông qua đối tượng ActiveWorkbook. Để tạo mới một workbook, sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng Workbooks: Workbooks.Add ’Tạo mới một Workbook Mỗi workbook trong Excel có thể chứa nhiều sheet khác nhau (tuỳ thuộc vào dung lượng bộ nhớ). Có 4 loại sheet khác nhau:124 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCEL Worksheet: đây là loại sheet phổ biến nhất, là loại sheet thực hiện việc tính toán và thao tác chính trong Excel. Mỗi sheet bao gồm 256 cột và 65536 hàng tạo thành hệ thống các ô chứa dữ liệu. Ngoài ra, trên mỗi worksheet còn thế chứa các đối tượng khá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 302 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 212 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 210 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 200 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 200 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 176 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 175 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 170 0 0