Danh mục

Giáo trình hướng dẫn phân tích các cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong VBS p5

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 730.48 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình hướng dẫn phân tích các cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong vbs p5, công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích các cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong VBS p5 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASIC Dim tong As Double tong = 0 Dim buocnhay As Long buoc nhay cua bien chay If chkChonsochan.Value Then ‘ xet lua chon chi tinh tong so chan buocnhay = 2 Else buocnhay = 1 End If For i = 0 To so Step buocnhay tong = tong + i Next lblKetqua.Caption = Ket qua: & Str(tong) ‘ hien thi ket qua End Sub Núttuỳchọn(OptionButton) OptionButton thường được dùng để yêu cầu người dùng chọn một trong các thông tin được liệtkê sẵn. Để tạo nhóm các OptionButton, ta có thể đặt chúng trong một điều khiển khung(Frame) hoặc đặt chúng trên UserForm. Hai OptionButton phục vụ cho việc lựa chọn loại hình dự án. Người dùng chỉ có thể chọn một trong hai điều khiển này.Để thiết lập trạng thái chọn hay không chọn cho OptionButton, sử dụng thuộc tính Value,thuộc tính này có kiểu Boolean. Nếu giá trị của nó là True thì có nghĩa là OptionButton đóđược chọn, còn nếu giá trị là False thì OptionButton đó không được chọn. Ví dụ mã lệnh sautương đương với việc người dùng chọn OptionButton tên là optDAmoi optDAmoi.Value=True Hộpdanhsách(ListBox) ListBox cho phép liệt kê một danh sách các giá trị để người dùng có thể quan sát và lựa chọnmột hoặc một vài giá trị trong danh sách này.Mỗi giá trị trong ListBox luôn có chỉ số (Index) và nội dung (Text). Thuộc tính:Thuộc tính Mô tả Ghi chúList Trả về danh sách các giá trị trong điều khiển Tham khảo Object BrowserListCount Trả về số lượng các giá trị trong danh sách Kiểu LongListIndex Trả về chỉ số của giá trị được chọn trong danh sách Kiểu Variant 73Text Trả về nội dung của giá trị được chọn Kiểu StringSelected(i) Kiểm tra xem phần giá trị i có được chọn hay không. Kiểu Boolean Phương thức:Phương thức Mô tả Ghi chúAddItem Thêm một giá trị vào trong danh sách Tham khảo trong Object Browser hoặc HelpRemoveItem Xoá một giá trị khỏi danh sáchClear Xoá toàn bộ danh sáchVí dụ: tạo UserForm với ListBox như hình dưới: UserForm: usfMc ListBox: lstDsMc Yêu cầu: khi chương trình hoạt động, trong ListBox sẽ có một danh sách các mặt cắt được thống kê ra.Mã lệnh cho sự kiện Initialize (sự kiện này được tự động gọi khi chương trình nạpUserForm vào bộ nhớ của máy tính) của UserForm như sau: Private Sub UserForm_Initialize() lstDsMc.AddItem Mat cat dau, 0 lstDsMc.AddItem Mat cat L/4, 1 lstDsMc.AddItem Mat cat L/2, 2 lstDsMc.AddItem Mat cat 3L/4, 3 lstDsMc.AddItem Mat cat cuoi, 4 End Sub GỢI Ý Phương thức AddItem có hai tham số đều là tham số tuỳ chọn: tham số thứ nhất là nội dung của phần tử, tham số thứ hai là vị trí chèn phần tử trong danh sách.Kết quả chạy chương trình như sau:74 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICĐể biết người dùng đã lựa chọn phần tử nào trong ListBox, viết mã lệnh cho sự kiện Click củaListBox như sau: Private Sub lstDsMc_Click() ‘Hiển thị giá trị được chọn lên tiêu đề của UserForm Me.Caption = lstDsMc.Text End SubKết quả khi người dùng chọn một giá trị trong ListBox: Hộpdanhsáchtổhợp(ComboBox) Tương tự như ListBox, nhưng danh sách các giá trị được thể hiện theo kiểu hiện ra đầy đủ khingười dùng kích chuột vào. Ngoài ra điều khiển này còn cho phép người dùng nhập giá trị cầntìm vào, điều này giúp cho việc lựa chọn được nhanh hơn khi người dùng biết tên giá trị cầnchọn trong danh sách và chiều dài của danh sách lại quá lớn. 75Các thuộc tính và phương thức của ComboBox tương tự như ListBox. Khung(Frame) Frame cho phép nhó ...

Tài liệu được xem nhiều: