Giáo trình hướng dẫn phân tích sự cố relay system trong mạng chuyển mạch p3
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 693.98 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bằng cách sử dụng kết hợp với số port như vậy, PAT có thể ánh xạ một địa chỉ IP công cộng cho nhiều địa chỉ riêng bên trong. NAT cung cấp những lợi điểm sau: • Không cần phải gán địa chỉ IP mới cho từng host khi thay đổi sang một ISP mới. Nhờ đó có thể tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. • Tiết kiệm địa chỉ thông qua ứng dụng ghép kênh cấp độ port.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích sự cố relay system trong mạng chuyển mạch p3 492 Hình 1.1.3.f. Router thực hiện chuyển đổi địa chỉ IP nguồn từ 10.0.0.4 sang 179.9.8.80. Port nguồn là 1444 lúc này phải đổi sang 1445. Như vậy theo như bảng NAT trong hình ta thấy địa chỉ công cộng 179.9.8.80: 1444 là tương ứng với 10.0.0.3:1444, 179.9.8.80:1445 tương ứng với 10.0.0.4:1444. Bằng cách sử dụng kết hợp với số port như vậy, PAT có thể ánh xạ một địa chỉ IP công cộng cho nhiều địa chỉ riêng bên trong. NAT cung cấp những lợi điểm sau: • Không cần phải gán địa chỉ IP mới cho từng host khi thay đổi sang một ISP mới. Nhờ đó có thể tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. • Tiết kiệm địa chỉ thông qua ứng dụng ghép kênh cấp độ port. Với PAT, các host bên trong có thể chia sẻ một địa chỉ IP công cộng để giao tiếp với bên ngoài. Với cách cấu hình này, chúng ta cần rất ít địa chỉ công cộng, nhờ đó có thể tiết kiệm địa chỉ IP. • Bảo vệ mạng an toàn vì mạng nộ i bộ không để lộ địa chỉ và cấu trúc bên trong ra ngoài. 1.1.4. Cấu hình NAT và PAT 493 1.1.4.1. Chuyển đổi cố định Để cấu hình chuyển đổi cố định địa chỉ nguồn bên trong, chúng ta cấu hình các bước như sau: Bước Thực hiện Ghi chú Thiết lập mố i quan hệ chuyển đổi giữa địa Trong chế độ cấu hình toàn 1 chỉ nội bộ bên trong và địa chỉ đại diện cục, bạn dùng câu lệnh no ip nat inside source static để bên ngoài xóa sụ chuyển đổi địa chỉ cố Router (config) # ip nat inside định. source static local-ip global-ip Xác định cổng kết nối vòa mạng bên Sau khi gõ lệnh interface, 2 trong. dấu nhắc của dòng lệnh sẽ chuyển từ (config) # sang Router (config) # interface type number (config-if) # Đánh dấu cổng này là cổng kết nối vào 3 mạng nội bộ bên trong. Router (config-if) # ip nat inside Thóat khỏi chế độ cấu hình cổng hiện tại. 4 Router (config-if) # exit Xác định cổng kết nối ra mạng công cộng 5 bên ngoài. Router (config) # interface type number 494 Đánh dấu cổng này là cổng kết nối ra 6 mạng công cộng bên ngoài. Router (config-if) # ip nat outside Hình vẽ - 2 hình Hình 1.1.4.a Sự chuyển đổi địa chỉ sẽ được thưc hiện giữa hai cổng inside và outside 495 Hình 1.1.4.b. Cấu hình NAT chuyển đổi cố định từ địa chỉ 10.1.1.2 sang 192.168.1.2. Khi có một gói dữ liệu từ host 10.1.1.2 được gửi ra ngoài internet, router GW sẽ chuyển đổi địa chỉ nguồn 10.1.1.2 của gói dữ liệu sang địa chỉ 192.168.1.2 trước khi phát gói ra cổng s0. 1.1.4.2. Chuyển đổi động Để Chuyển đổi động địa chỉ nguồn bên trong, chúng ta cấu hình theo các bước như sau: Bước Thực hiện Ghi chú Xác định dải địa chỉ đại diện bên ngoài Trong chế độ cấu hình 1 toàn cục, gõ lệnh no ip Rourter (config) # ip nat pool name start-ip nat pool name để xóa dải end-ip [netmask netmask /prefix-length địa chỉ đại diên bên ngoài. prefix-length] Thiết lập ACL cơ bản cho phép những địa Trong chế độ cấu hình 2 chỉ nội bộ bên trong nào được chuyển đổi. toàn cục, gõ lệnh no access-list- access-list Router (config) # access-list access-list- number để xóa ACL đó. number permit source [source-wildcard] Thiết lập mố i liên quan giữa địa chỉ nguồn Trong chế độ cấu hình 3 đã được xác định trong ACL ở bước trên với toàn cục, gõ lênh no ip nat inside source để xóa dải địa chỉ đại diện bên ngoài: sự chuyển đổi động này Router (config) # ip nat inside source list access-list-number pool name Xác định cổng kết nối vào mạng nộ i bộ 4 Sau khi gõ xong lệnh 496 Router (config) # interface type number interface, dấu nhắc của dòng lệnh sẽ chuyển đổi từ config sang (config-if)# Đánh dấu cổng này là cổng kết nối vào mạng 5 nộ i bộ. Router (config-if) # ip nat inside Thóat khỏi chế độ cổng hiện tại. 6 Router (config) # exit Xác định cổng kết nối ra bên ngoài. 7 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích sự cố relay system trong mạng chuyển mạch p3 492 Hình 1.1.3.f. Router thực hiện chuyển đổi địa chỉ IP nguồn từ 10.0.0.4 sang 179.9.8.80. Port nguồn là 1444 lúc này phải đổi sang 1445. Như vậy theo như bảng NAT trong hình ta thấy địa chỉ công cộng 179.9.8.80: 1444 là tương ứng với 10.0.0.3:1444, 179.9.8.80:1445 tương ứng với 10.0.0.4:1444. Bằng cách sử dụng kết hợp với số port như vậy, PAT có thể ánh xạ một địa chỉ IP công cộng cho nhiều địa chỉ riêng bên trong. NAT cung cấp những lợi điểm sau: • Không cần phải gán địa chỉ IP mới cho từng host khi thay đổi sang một ISP mới. Nhờ đó có thể tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. • Tiết kiệm địa chỉ thông qua ứng dụng ghép kênh cấp độ port. Với PAT, các host bên trong có thể chia sẻ một địa chỉ IP công cộng để giao tiếp với bên ngoài. Với cách cấu hình này, chúng ta cần rất ít địa chỉ công cộng, nhờ đó có thể tiết kiệm địa chỉ IP. • Bảo vệ mạng an toàn vì mạng nộ i bộ không để lộ địa chỉ và cấu trúc bên trong ra ngoài. 1.1.4. Cấu hình NAT và PAT 493 1.1.4.1. Chuyển đổi cố định Để cấu hình chuyển đổi cố định địa chỉ nguồn bên trong, chúng ta cấu hình các bước như sau: Bước Thực hiện Ghi chú Thiết lập mố i quan hệ chuyển đổi giữa địa Trong chế độ cấu hình toàn 1 chỉ nội bộ bên trong và địa chỉ đại diện cục, bạn dùng câu lệnh no ip nat inside source static để bên ngoài xóa sụ chuyển đổi địa chỉ cố Router (config) # ip nat inside định. source static local-ip global-ip Xác định cổng kết nối vòa mạng bên Sau khi gõ lệnh interface, 2 trong. dấu nhắc của dòng lệnh sẽ chuyển từ (config) # sang Router (config) # interface type number (config-if) # Đánh dấu cổng này là cổng kết nối vào 3 mạng nội bộ bên trong. Router (config-if) # ip nat inside Thóat khỏi chế độ cấu hình cổng hiện tại. 4 Router (config-if) # exit Xác định cổng kết nối ra mạng công cộng 5 bên ngoài. Router (config) # interface type number 494 Đánh dấu cổng này là cổng kết nối ra 6 mạng công cộng bên ngoài. Router (config-if) # ip nat outside Hình vẽ - 2 hình Hình 1.1.4.a Sự chuyển đổi địa chỉ sẽ được thưc hiện giữa hai cổng inside và outside 495 Hình 1.1.4.b. Cấu hình NAT chuyển đổi cố định từ địa chỉ 10.1.1.2 sang 192.168.1.2. Khi có một gói dữ liệu từ host 10.1.1.2 được gửi ra ngoài internet, router GW sẽ chuyển đổi địa chỉ nguồn 10.1.1.2 của gói dữ liệu sang địa chỉ 192.168.1.2 trước khi phát gói ra cổng s0. 1.1.4.2. Chuyển đổi động Để Chuyển đổi động địa chỉ nguồn bên trong, chúng ta cấu hình theo các bước như sau: Bước Thực hiện Ghi chú Xác định dải địa chỉ đại diện bên ngoài Trong chế độ cấu hình 1 toàn cục, gõ lệnh no ip Rourter (config) # ip nat pool name start-ip nat pool name để xóa dải end-ip [netmask netmask /prefix-length địa chỉ đại diên bên ngoài. prefix-length] Thiết lập ACL cơ bản cho phép những địa Trong chế độ cấu hình 2 chỉ nội bộ bên trong nào được chuyển đổi. toàn cục, gõ lệnh no access-list- access-list Router (config) # access-list access-list- number để xóa ACL đó. number permit source [source-wildcard] Thiết lập mố i liên quan giữa địa chỉ nguồn Trong chế độ cấu hình 3 đã được xác định trong ACL ở bước trên với toàn cục, gõ lênh no ip nat inside source để xóa dải địa chỉ đại diện bên ngoài: sự chuyển đổi động này Router (config) # ip nat inside source list access-list-number pool name Xác định cổng kết nối vào mạng nộ i bộ 4 Sau khi gõ xong lệnh 496 Router (config) # interface type number interface, dấu nhắc của dòng lệnh sẽ chuyển đổi từ config sang (config-if)# Đánh dấu cổng này là cổng kết nối vào mạng 5 nộ i bộ. Router (config-if) # ip nat inside Thóat khỏi chế độ cổng hiện tại. 6 Router (config) # exit Xác định cổng kết nối ra bên ngoài. 7 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 295 0 0 -
122 trang 212 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 200 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 196 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 191 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 187 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 169 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 165 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 161 0 0