Giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p2
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 536.21 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p2, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p2Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tùy chọn “Use DNS to route to each address space on this connector”: cho phép ta sử dụng- DNS để định tuyến các Mail gởi ra ngoài thông qua SMTP connector. Tùy chọn “Forward all mail through this connector to the following smart host” cho phép chỉ- định máy chủ mail gateway để phân phối thư ra ngoài cho Mail nội bộ, nếu ta chỉ định địa chỉ IP thì phải chỉ định theo cú pháp [192.168.114.201], giá trị này sẽ override lên địa chỉ smart host được chỉ định trong Delivery tab của SMTP virtual server properties. Local bridgeheads: Chỉ định SMTP virtual server từ các routing group.- Tùy chọn “Do not allow public folder referrals” không cho chuyển public folder qua connector.- Hình 4.31: Tạo conector cho routing group.VII.4. Microsoft Outlook Web Access.Outlook Web Access (OWA) cung cấp cho người dùng sử dụng mail qua trình duyệt Web. OWA hỗtrợ e-mail, calendar, contact management, server-side rules, spell checking, junk mailprocessing,…VII.4.1 Kiến trúc của OWA.- Một số thành phần của OWA và các phương thức giao tiếp giữa Browser và Exchange. Web Browser gởi yêu cầu HTTP request hoặc HTTPS request đến Server thông qua URL (ví- dụ: http://server/exchange). HTTP request sẽ được chuyển đến IIS server được chỉ định trong địa chỉ URL. IIS Server sẽ- chuyển yêu cầu đến bộ xử lý davex.dll sẽ nhận và xử lý các incoming request cho Exchange Application được đăng ký trên IIS, tiếp theo davex.dll dịch các request và liên hệ với bộ lưu trữ dữ liệu (Store) thông qua kênh giao tiếp (interprocess communication channel) epoxy đến HTTP epoxy stub. Vì bộ giao tiếp trong (interprocess communication) sử dụng bộ nhớ chung (share memory) nên epoxy chỉ có thể hoạt động khi cả hai IIS và Store processes hoạt động trên cùng một máy. Mỗi giao thức có riêng một epoxy stub chạy trong Store process. HTTP epoxy stub lấy dữ liệu cần thiết từ bộ lưu trữ Store (exoledb.dll). OWA có thể sử dụng ExIFS nếu như nó muốn truy xuất thông tin từ file dữ liệu (streaming file).- ExIFS có thể gởi dữ liệu trực tiếp đến Browser. OWA gởi dữ liệu theo định dạng HTML về cho Web Browser qua giao thức HTTP.- Trang 456/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.32: Kiến trúc của OWA.VII.4.2 Thư mục lưu trữ và Virtual Directory của OWA.Danh sách các thư mục của OWA được lưu trữ tại Program Files ExchsrvrExchweb Tên thư mục Chức năngExchsrvrBin Chứa các tập tin thực thi bên sever-side và các DLL để định các default template cho HTML form.ExchsrvrExchwebBin Exwform.dll-handles hiệu chỉnh định dạng xử lý.ExchsrvrExchwebControls Lưu trữ các tập tin có định dạng .css (cascading style sheets), html file, client Jscript libraries. Ví dụ: OWA sử dụng calendarprint.css để xem calendar.ExchsrvrExchwebImg OWA image files.Exchsrvrexchwebhelp Chứa các tập tin trợ giúp của OWA.Exchsrvrexchwebviews Chứa các XSL style sheet files được sử dụng để xây dựng OWA folder views.VII.4.3 Quản trị OWA.Exchange Application tự động được thêm vào to the IIS default Web site hỗ trợ OWA để hỗ trợWeb mail cho người dùng (tham khảo Hình 4.29). Một số Virtual Directory của Exchange Server:- Exchange: Là Virtual Directory để cho phép Browser truy xuất đến mailboxe của người dùng.- Exadmin: là thư mục gốc lưu trữ các ASP file hỗ trợ cơ chế quản lý quá trình hoạt động của- Exchange Server. Public: là thư mục gốc để cho phép Browser truy xuất tới public folder.- Exchweb: lưu trữ đoạn mã của Exchange application.- OMA và Microsoft-Server-Active-Sync hỗ trợ cho Exchange Mobile Services.- Trang 457/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.33: Exchange Web.VII.4.4 Sử dụng OWA.Để sử dụng OWA ta phải truy xuất vào đường dẫn URL: http://IIS-Server/exchange.Nhập Username và mật khẩu đăng nhập cho mailbox. Hình 4.34: Đăng nhập vào OWA.Chọn OK sau đó sẽ hiểu thị giao diện Web của OWA. Trang 458/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.35: Giao diện sử dụng OWA cho mailbox.Tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p2Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tùy chọn “Use DNS to route to each address space on this connector”: cho phép ta sử dụng- DNS để định tuyến các Mail gởi ra ngoài thông qua SMTP connector. Tùy chọn “Forward all mail through this connector to the following smart host” cho phép chỉ- định máy chủ mail gateway để phân phối thư ra ngoài cho Mail nội bộ, nếu ta chỉ định địa chỉ IP thì phải chỉ định theo cú pháp [192.168.114.201], giá trị này sẽ override lên địa chỉ smart host được chỉ định trong Delivery tab của SMTP virtual server properties. Local bridgeheads: Chỉ định SMTP virtual server từ các routing group.- Tùy chọn “Do not allow public folder referrals” không cho chuyển public folder qua connector.- Hình 4.31: Tạo conector cho routing group.VII.4. Microsoft Outlook Web Access.Outlook Web Access (OWA) cung cấp cho người dùng sử dụng mail qua trình duyệt Web. OWA hỗtrợ e-mail, calendar, contact management, server-side rules, spell checking, junk mailprocessing,…VII.4.1 Kiến trúc của OWA.- Một số thành phần của OWA và các phương thức giao tiếp giữa Browser và Exchange. Web Browser gởi yêu cầu HTTP request hoặc HTTPS request đến Server thông qua URL (ví- dụ: http://server/exchange). HTTP request sẽ được chuyển đến IIS server được chỉ định trong địa chỉ URL. IIS Server sẽ- chuyển yêu cầu đến bộ xử lý davex.dll sẽ nhận và xử lý các incoming request cho Exchange Application được đăng ký trên IIS, tiếp theo davex.dll dịch các request và liên hệ với bộ lưu trữ dữ liệu (Store) thông qua kênh giao tiếp (interprocess communication channel) epoxy đến HTTP epoxy stub. Vì bộ giao tiếp trong (interprocess communication) sử dụng bộ nhớ chung (share memory) nên epoxy chỉ có thể hoạt động khi cả hai IIS và Store processes hoạt động trên cùng một máy. Mỗi giao thức có riêng một epoxy stub chạy trong Store process. HTTP epoxy stub lấy dữ liệu cần thiết từ bộ lưu trữ Store (exoledb.dll). OWA có thể sử dụng ExIFS nếu như nó muốn truy xuất thông tin từ file dữ liệu (streaming file).- ExIFS có thể gởi dữ liệu trực tiếp đến Browser. OWA gởi dữ liệu theo định dạng HTML về cho Web Browser qua giao thức HTTP.- Trang 456/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.32: Kiến trúc của OWA.VII.4.2 Thư mục lưu trữ và Virtual Directory của OWA.Danh sách các thư mục của OWA được lưu trữ tại Program Files ExchsrvrExchweb Tên thư mục Chức năngExchsrvrBin Chứa các tập tin thực thi bên sever-side và các DLL để định các default template cho HTML form.ExchsrvrExchwebBin Exwform.dll-handles hiệu chỉnh định dạng xử lý.ExchsrvrExchwebControls Lưu trữ các tập tin có định dạng .css (cascading style sheets), html file, client Jscript libraries. Ví dụ: OWA sử dụng calendarprint.css để xem calendar.ExchsrvrExchwebImg OWA image files.Exchsrvrexchwebhelp Chứa các tập tin trợ giúp của OWA.Exchsrvrexchwebviews Chứa các XSL style sheet files được sử dụng để xây dựng OWA folder views.VII.4.3 Quản trị OWA.Exchange Application tự động được thêm vào to the IIS default Web site hỗ trợ OWA để hỗ trợWeb mail cho người dùng (tham khảo Hình 4.29). Một số Virtual Directory của Exchange Server:- Exchange: Là Virtual Directory để cho phép Browser truy xuất đến mailboxe của người dùng.- Exadmin: là thư mục gốc lưu trữ các ASP file hỗ trợ cơ chế quản lý quá trình hoạt động của- Exchange Server. Public: là thư mục gốc để cho phép Browser truy xuất tới public folder.- Exchweb: lưu trữ đoạn mã của Exchange application.- OMA và Microsoft-Server-Active-Sync hỗ trợ cho Exchange Mobile Services.- Trang 457/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.33: Exchange Web.VII.4.4 Sử dụng OWA.Để sử dụng OWA ta phải truy xuất vào đường dẫn URL: http://IIS-Server/exchange.Nhập Username và mật khẩu đăng nhập cho mailbox. Hình 4.34: Đăng nhập vào OWA.Chọn OK sau đó sẽ hiểu thị giao diện Web của OWA. Trang 458/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.35: Giao diện sử dụng OWA cho mailbox.Tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 298 0 0 -
122 trang 216 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 206 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 204 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 195 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 194 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 172 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 169 0 0