Danh mục

Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p1

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 822.70 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các giá trị mặc định trước khi kết thúc chương trình. Đổitênworksheet Việc đổi tên worksheet được thực hiện một cách dễ dàng, chỉ cần thay đổi thuộc tính Name có trong đối tượng worksheet. Đoạn mã sau sẽ đổi tên Sheet2 thành MySheet:Worksheets("Sheet2").Name = "MySheet"
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p1Giáo trình hướng dẫn HƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTdụngCROSOFTEXCELbằng C phân tích ứng RÊNMI lập trình ngôn ngữ visual basic trên excel thông báo bằng cách gán thuộc tính DisplayAlerts bằng FALSE, và cũng nên nhớ là phải trả về các giá trị mặc định trước khi kết thúc chương trình. Đổitênworksheet Việc đổi tên worksheet được thực hiện một cách dễ dàng, chỉ cần thay đổi thuộc tính Name có trong đối tượng worksheet. Đoạn mã sau sẽ đổi tên Sheet2 thành MySheet: Worksheets(Sheet2).Name = MySheet 7.4. Làm việc với Range và Cells 7.4.1. Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu Để duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu, sử dụng vòng lặp For Each… Next để duyệt qua từng đối tượng trong tập đối tượng Cells. Trình tự duyệt là theo số thứ tự của ô: duyệt từ trái sang phải là từ trên xuống dưới. Ví dụ sau sẽ duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu A1:D3, điền số vào từng ô theo thứ tự được duyệt. Thông qua ví dụ này, ta sẽ hiểu rõ hơn về trình tự duyệt các ô trong vùng dữ liệu: Sub Duyet_O() Dim myCell As Range Dim i As Integer i=0 For Each myCell In Range(A1:D3).Cells ‘Các thao tác xử lý nằm ở đây ‘Ví dụ: điền số thứ tự duyệt vào từng ô i=i+1 myCell.Value = i Next myCell End Sub 7.4.2. Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu theo hàng và cột Quá trình duyệt theo hàng hoặc cột được thực hiện sử dụng vòng lặp For Each…Next trên các tập đối tượng Rows, Columns và Cells. Đối tượng thành phần trong các tập đối tượng này đều có kiểu là Range. Ví dụ sau sẽ tính tổng từng cột của vùng dữ liệu được tham chiếu và điền giá trị tổng này vào ô ở ngay phía dưới từng cột. 1. Sub Duyet_O_Theo_Cot() 2. Dim myCell As Range 3. Dim myColumn As Range 4. Dim Tong As Double 5. For Each myColumn In Range(A1:D3).Columns 6. Tong = 0 7. For Each myCell In myColumn.Cells 8. Tong = Tong + Val(myCell.Value) 9. Next myCell 10. myColumn.Cells(myColumn.Rows.Count + 1, 1) = Tong 11. Next myColumn 12. End Sub 153 Dòng thứ 5 là vòng lặp cho phép duyệt qua từng cột trong vùng dữ liệu A1:D3. Mỗi cột lại là một vùng dữ liệu, vì thể lại tiếp tục duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu đó, điều này được thực hiện ở dòng thứ 7. Dòng thứ 10 dùng đế gán giá trị tổng tính được của mỗi ô vào ô dưới cùng của cột. 7.4.3. Vùng có chứa dữ liệu – Thuộc tính UsedRange UsedRange là một thuộc tính rất hữu dụng của đối tượng Worksheet. Thuộc tính này trả về vùng dữ liệu là hình chữ nhật bao của tất cả các ô có chứa dữ liệu. Góc trên bên trái của hình chữ nhật là ô đầu tiên có chứa dữ liệu, còn góc dưới bên phải của hình chữ nhật là ô cuối cùng có chứa dữ liệu. Các ô có chứa dữ liệu được hiểu là những ô có chứa thông tin như: giá trị, định dạng và chú thích. Hình sau minh hoạ rõ hơn về thuộc tính UsedRange. Mặc dù trong vùng dữ liệu trả về của thuộc tính UsedRange có chứa cả những ô không có dữ liệu, nhưng như vậy đã là hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn là so với việc duyệt qua tất cả các ô trong worksheet. Ví dụ sau sẽ duyệt qua tất cả các ô có chứa dữ liệu và chọn những ô có giá trị âm trên worksheet hiện hành: Sub Su_dung_UsedRange( ) Dim cel As Range, str As String For Each cel In ActiveSheet.UsedRange If cel.Value < 0 Then str = str & cel.Address & , Next If str Then str= Left(str, Len(str) - 1) ActiveSheet.Range(str).Select End If End Sub Ví dụ trên lấy về địa chỉ của tất cả các ô có giá trị âm và sử dụng dấu “,” ngăn cách giữa địa chỉ của các ô để lấy hợp của tất cả các ô (xem thêm mục “Tham chiếu đến đối tượng Range” trang 132). Sau khi kết thúc vòng lặp, chuỗi str sẽ có kiểu là “$A$1,$D$5,” nên dòng lệnh If cuối cùng sẽ cắt ký tự cuối cùng của chuỗi str để chuyển về dạng thức địa chỉ đúng “$A$1,$D$5”. Câu lệnh Len(str) trả về chiều dài của chuỗi ký tự str. Còn câu lệnh Left(str,n) trả về n ký tự nằm ở bên trái của chuỗi ký tự str.154 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCEL7.5. Làm việc với biểu đồTính năng biểu đồ trong Excel khá ấn tượng. Một biểu đồ có thể thể hiện nhiều kiểu dữ liệukhác nhau trong Excel. Excel hỗ trợ hơn 100 loại biểu đồ khác nhau và người dùng có thể điềukhiển hầu như tất cả các thành phần trong biểu đồ bởi lẽ, mỗi thành phần trong biểu đồ chính làmột đối tượng với các phương thức và thuộc tính khác nhau. Vì v ...

Tài liệu được xem nhiều: