Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 768.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đoạn văn bản sẽ hiển thị trong hộp thoại Tiêu đề của hộp thoại InputBox Giá trị mặc định. Nếu người dùng không nhập gì cả, hàm sẽ trả về giá trị mặc định này. Toạ độ góc trên bên trái của hộp thoại. Tên tệp trợ giúp và chủ đề cần hiển thị Mã xác định kiểu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p3 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCEL Người sử dụng có thể lựa chọn một vùng dữ liệu trực tiếp trên worksheet bằng cách sử dụng chuột; Việc kiểm tra dữ liệu nhập vào được thực hiện tự động.Cú pháp của hàm InputBox này như sau:Application.InputBox(prompt, title, default, left, top, helpFile,context, type)Hầu hết các tham số đều là tham số tuỳ chọn, chỉ có tham số prompt là bắt buộc phải nhập vào.Ý nghĩa của các tham số như sau:Tham số Giải thíchprompt Đoạn văn bản sẽ hiển thị trong hộp thoạititle Tiêu đề của hộp thoại InputBoxdefault Giá trị mặc định. Nếu người dùng không nhập gì cả, hàm sẽ trả về giá trị mặc định này.left, top Toạ độ góc trên bên trái của hộp thoại.helpFile, context Tên tệp trợ giúp và chủ đề cần hiển thịtype Mã xác định kiểu trả về của hàm.Bảng sau thể hiện các loại mã xác định kiểu trả về của hàm:Mã Kiểu giá trị trả về là0 Công thức1 Số2 Chuỗi4 Boolean (True hoặc False)8 Đối tượng kiểu Range. Tham chiếu đến một vùng dữ liệu16 Giá trị lỗi, chẳng hạn như #NA64 Mảng giá trịHàm InputBox của Excel được sử dụng khá linh hoạt. Hàm này có thể cho phép có nhiều hơnmột kiểu giá trị trả về bằng cách cộng các loại mã thích hợp. Ví dụ như muốn hộp thoạiInputBox cho phép nhập vào cả số và chuỗi, có thể nhập tham số type bằng 3 (tức là 1+2, hay“Số” cộng “chuỗi”). Còn nếu gán tham số type bằng 8 thì người dùng có thể tự nhập vào địachỉ của vùng dữ liệu trong hộp thoại, hoặc cũng có thể chọn vùng dữ liệu trên worksheet bằngchuột.Ví dụ sau, thủ tục EraseRange, sử dụng hàm InputBox để người dùng lựa chọn một vùng dữliệu để xoá. Người dùng có thể nhập vào địa chỉ của vùng dữ liệu hoặc cũng có thể chọn bằngcách dùng chuột. Hàm InputBox với tham số type bằng 8 sẽ trả về đối tượng kiểu Range (chúý từ khoá Set trước hàm InputBox, vì lúc này hàm sẽ trả về đối tượng chứ không phải là mộtgiá trị đơn thuần). Vùng dữ liệu này sẽ được xoá đi bằng phương thức Clear. Giá trị mặc địnhđược hiển thị trong hộp thoại InputBox là địa chỉ của vùng được chọn hiện hành. Câu lệnh OnError nhằm mục đích sẽ thoát khỏi thủ tục khi có lỗi xảy ra. Sub EraseRange() Dim UserRange As Range 163 Dim DefaultRange As String DefaultRange = Selection.Address On Error GoTo Canceled Set UserRange = Application.InputBox _ (Prompt:=“Vùng dữ liệu cần xoá:”, _ Title:= “Xoá vùng dữ liệu”, _ Default:=DefaultRange, _ Type:=8) UserRange.Clear UserRange.Select Canceled: End Sub Một lợi điểm nữa của việc sử dụng hàm inputBox của Excel chính là việc tự động thực hiện kiểm tra giá trị nhập vào. Trong ví dụ trên, nếu người dùng nhập vào giá trị không phải là địa chỉ của một vùng dữ liệu, Excel sẽ hiển thị một hộp thông báo và nhắc người dùng nhập lại dữ liệu. 8.2.2. Hộp thoại Open – Hàm GetOpenFilename Trong một số chương trình, khi cần nhập vào tên tệp nào đó, ta có thể sử dụng hộp thoại InputBox để yêu cầu người sử dụng nhập vào tên tệp từ bàn phím. Tuy nhiên cách này có thể phát sinh lỗi do người dùng nhập vào một tên tệp không tồn tại (có thể do gõ phím sai hoặc không nhớ chính xác tên tệp). Một cách tốt hơn để làm việc này chính là sử dụng phương thức GetOpenFilename của đối tượng Application. Phương thức này sẽ hiển thị hộp thoại Open (giống như khi chọn trình đơn File Open) nhưng chỉ trả về tên tệp được chọn mà không mở một tệp nào cả. Người dùng chỉ việc chọn tệp bằng các công cụ trực quan có sẵn trong hộp thoại. Cú pháp của phương thức này như sau (tất cả các tham số đều là tham số tuỳ chọn): GetOpenFilename(FileFilter,FilterIndex,Title,ButtonText,MultiSelect)164 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELTham số Giải thíchFileFilter Chuỗi chứa bộ lọc tệp.FilterIndex Số thứ tự của bộ lọc tệp mặc định.Title Tiêu đề của hộp thoại, giá trị mặc định là “Open”.ButtonText Không sử dụng.MultiSelect Nếu bằng TRUE, người dùng có thể chọn nhiều tệp cùng một lúc. Mặc định là FALSE.Tham số FileFilter quy định các phần tử sẽ được hiển thị trong danh sách đổ xuống “File oftype” của hộp thoại. Mỗi phần tử tương ứng với một loại tệp nào đó. Phần tử là một cặp giá trịgồm tên sẽ được hiển thị trong danh sách và phần mở rộng của loại tệp tương ứng. Nếu khônggán giá trị cho tham số này, giá trị mặc định sẽ là: “All Files (*.*),*.*”Chú ý phần đầu của chuỗi này (phần nằm phía trước dấu phẩy - All ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p3 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCEL Người sử dụng có thể lựa chọn một vùng dữ liệu trực tiếp trên worksheet bằng cách sử dụng chuột; Việc kiểm tra dữ liệu nhập vào được thực hiện tự động.Cú pháp của hàm InputBox này như sau:Application.InputBox(prompt, title, default, left, top, helpFile,context, type)Hầu hết các tham số đều là tham số tuỳ chọn, chỉ có tham số prompt là bắt buộc phải nhập vào.Ý nghĩa của các tham số như sau:Tham số Giải thíchprompt Đoạn văn bản sẽ hiển thị trong hộp thoạititle Tiêu đề của hộp thoại InputBoxdefault Giá trị mặc định. Nếu người dùng không nhập gì cả, hàm sẽ trả về giá trị mặc định này.left, top Toạ độ góc trên bên trái của hộp thoại.helpFile, context Tên tệp trợ giúp và chủ đề cần hiển thịtype Mã xác định kiểu trả về của hàm.Bảng sau thể hiện các loại mã xác định kiểu trả về của hàm:Mã Kiểu giá trị trả về là0 Công thức1 Số2 Chuỗi4 Boolean (True hoặc False)8 Đối tượng kiểu Range. Tham chiếu đến một vùng dữ liệu16 Giá trị lỗi, chẳng hạn như #NA64 Mảng giá trịHàm InputBox của Excel được sử dụng khá linh hoạt. Hàm này có thể cho phép có nhiều hơnmột kiểu giá trị trả về bằng cách cộng các loại mã thích hợp. Ví dụ như muốn hộp thoạiInputBox cho phép nhập vào cả số và chuỗi, có thể nhập tham số type bằng 3 (tức là 1+2, hay“Số” cộng “chuỗi”). Còn nếu gán tham số type bằng 8 thì người dùng có thể tự nhập vào địachỉ của vùng dữ liệu trong hộp thoại, hoặc cũng có thể chọn vùng dữ liệu trên worksheet bằngchuột.Ví dụ sau, thủ tục EraseRange, sử dụng hàm InputBox để người dùng lựa chọn một vùng dữliệu để xoá. Người dùng có thể nhập vào địa chỉ của vùng dữ liệu hoặc cũng có thể chọn bằngcách dùng chuột. Hàm InputBox với tham số type bằng 8 sẽ trả về đối tượng kiểu Range (chúý từ khoá Set trước hàm InputBox, vì lúc này hàm sẽ trả về đối tượng chứ không phải là mộtgiá trị đơn thuần). Vùng dữ liệu này sẽ được xoá đi bằng phương thức Clear. Giá trị mặc địnhđược hiển thị trong hộp thoại InputBox là địa chỉ của vùng được chọn hiện hành. Câu lệnh OnError nhằm mục đích sẽ thoát khỏi thủ tục khi có lỗi xảy ra. Sub EraseRange() Dim UserRange As Range 163 Dim DefaultRange As String DefaultRange = Selection.Address On Error GoTo Canceled Set UserRange = Application.InputBox _ (Prompt:=“Vùng dữ liệu cần xoá:”, _ Title:= “Xoá vùng dữ liệu”, _ Default:=DefaultRange, _ Type:=8) UserRange.Clear UserRange.Select Canceled: End Sub Một lợi điểm nữa của việc sử dụng hàm inputBox của Excel chính là việc tự động thực hiện kiểm tra giá trị nhập vào. Trong ví dụ trên, nếu người dùng nhập vào giá trị không phải là địa chỉ của một vùng dữ liệu, Excel sẽ hiển thị một hộp thông báo và nhắc người dùng nhập lại dữ liệu. 8.2.2. Hộp thoại Open – Hàm GetOpenFilename Trong một số chương trình, khi cần nhập vào tên tệp nào đó, ta có thể sử dụng hộp thoại InputBox để yêu cầu người sử dụng nhập vào tên tệp từ bàn phím. Tuy nhiên cách này có thể phát sinh lỗi do người dùng nhập vào một tên tệp không tồn tại (có thể do gõ phím sai hoặc không nhớ chính xác tên tệp). Một cách tốt hơn để làm việc này chính là sử dụng phương thức GetOpenFilename của đối tượng Application. Phương thức này sẽ hiển thị hộp thoại Open (giống như khi chọn trình đơn File Open) nhưng chỉ trả về tên tệp được chọn mà không mở một tệp nào cả. Người dùng chỉ việc chọn tệp bằng các công cụ trực quan có sẵn trong hộp thoại. Cú pháp của phương thức này như sau (tất cả các tham số đều là tham số tuỳ chọn): GetOpenFilename(FileFilter,FilterIndex,Title,ButtonText,MultiSelect)164 CHƯƠNGIV:LẬPTRÌNHTRÊNMICROSOFTEXCELTham số Giải thíchFileFilter Chuỗi chứa bộ lọc tệp.FilterIndex Số thứ tự của bộ lọc tệp mặc định.Title Tiêu đề của hộp thoại, giá trị mặc định là “Open”.ButtonText Không sử dụng.MultiSelect Nếu bằng TRUE, người dùng có thể chọn nhiều tệp cùng một lúc. Mặc định là FALSE.Tham số FileFilter quy định các phần tử sẽ được hiển thị trong danh sách đổ xuống “File oftype” của hộp thoại. Mỗi phần tử tương ứng với một loại tệp nào đó. Phần tử là một cặp giá trịgồm tên sẽ được hiển thị trong danh sách và phần mở rộng của loại tệp tương ứng. Nếu khônggán giá trị cho tham số này, giá trị mặc định sẽ là: “All Files (*.*),*.*”Chú ý phần đầu của chuỗi này (phần nằm phía trước dấu phẩy - All ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 297 0 0 -
122 trang 214 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 204 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 202 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 194 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 191 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 171 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 168 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 167 0 0