![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình hướng dẫn quy trình tạo chuỗi dùng phương thức Roereach qua lớp regex p2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 907.23 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bởi vì dấu gạch chéo ngược này cũng được dùng trong vài cú pháp dòng lệnh, như là địa chỉ URLs hay đường dẫn thư mục, do đó trong chuỗi trích dẫn dấu chéo ngược này phải được đặt trước dấu chéo ngược khác, tức là dùng hai dấu chéo ngược trong trường hợp này. Chuỗi cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng chuỗi cố định hay nguyên văn (verbatim), tức là các ký tự trong chuỗi được giữ nguyên không thay đổi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn quy trình tạo chuỗi dùng phương thức Roereach qua lớp regex p2. Ngôn Ngữ Lập Trình C# hay tab được xuất hiện. Bởi vì dấu gạch chéo ngược này cũng được dùng trong vài cú pháp dòng lệnh, như là địa chỉ URLs hay đường dẫn thư mục, do đó trong chuỗi trích dẫn dấu chéo ngược này phải được đặt trước dấu chéo ngược khác, tức là dùng hai dấu chéo ngược trong trường hợp này. Chuỗi cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng chuỗi cố định hay nguyên văn (verbatim), tức là các ký tự trong chuỗi được giữ nguyên không thay đổi. Chuỗi này được bắt đầu với biểu tượng @. Biểu tượng này bảo với hàm khởi dựng của lớp String rằng chuỗi theo sau là nguyên văn, thậm chí nó chứa nhiều dòng hoặc bao gồm những ký tự escape. Trong chuỗi nguyên văn, ký tự chéo ngược và những ký tự sau nó đơn giản là những ký tự được thêm vào chuỗi. Do vậy, ta có 2 định nghĩa chuỗi sau là tương đương với nhau: string literal1 = “\\MyDocs\CSharp\ProgrammingC#.cs”; string verbatim1 = @”\MyDocsCSharpProgrammingC#.cs”; Trong chuỗi thứ nhất, là một chuỗi bình thường được sử dụng, do đó dấu ký tự chéo là ký tự escape, nên nó phải được đặt trước một ký tự chéo ngược thứ hai. Trong khai báo thứ hai chuỗi nguyên văn được sử dụng, nên không cần phải thêm ký tự chéo ngược. Một ví dụ thứ hai minh họa việc dùng chuỗi nguyên văn: string literal2 = “Dong mot dong hai”; string verbatim2 = @”Dong mot dong hai”; Nói chung ta ta có thể sử dụng qua lại giữa hai cách định nghĩa trên. Việc lựa chọn phụ thuộc vào sự thuận tiện trong từng trường hợp hay phong cách riêng của mỗi người. Tạo chuỗi dùng phương thức ToString của đối tượng Một cách rất phổ biến khác để tạo một chuỗi là gọi phương thức ToString() của một đối tượng và gán kết quả đến một biến chuỗi. Tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản phủ quyết phương thức này rất đơn giản là chuyển đổi giá trị (thông thường là giá trị số) đến một chuỗi thể hiện của giá trị. Trong ví dụ theo sau, phương thức ToString() của kiểu dữ liệu int được gọi để lưu trữ giá trị của nó trong một chuỗi: int myInt = “9”; string intString = myInt.ToString(); Phương thức myInt.ToString() trả về một đối tượng String và đối tượng này được gán cho intString. Lớp String của .NET cung cấp rất nhiều bộ khởi dựng hỗ trợ rất nhiều kỹ thuật khác nhau để gán những giá trị chuỗi đến kiểu dữ liệu chuỗi. Một vài bộ khởi dựng có thể cho phép chúng ta tạo một chuỗi bằng cách truyền vào một mảng ký tự hoặc một con trỏ ký tự. Truyền một mảng chuỗi như là tham số đến bộ khởi dựng của String là tạo ra một thể hiện CLR- compliant (một thể hiện đúng theo yêu cầu của CLR). Còn việc truyền một con trỏ chuỗi như một tham số của bộ khởi dựng String là việc tạo một thể hiện không an toàn (unsafe). 278 . Xử Lý Chuỗi. Ngôn Ngữ Lập Trình C# Thao tác trên chuỗi Lớp string cung cấp rất nhiều số lượng các phương thức để so sánh, tìm kiếm và thao tác trên chuỗi, các phương thức này được trình bày trong bảng 10.1: System.String Phương thức/ Trường Ý nghĩa Trường public static thể hiện một chuỗi rỗng. Empty Phương thức public static để so sánh hai chuỗi. Compare() Phương thức public static để so sánh hai chuỗi không CompareOrdinal() quan tâm đến thứ tự. Phương thức public static để tạo chuỗi mới từ một hay Concat() nhiều chuỗi. Phương thức public static tạo ra một chuỗi mới bằng Copy() sao từ chuỗi khác. Phương thức public static kiểm tra xem hai chuỗi có Equal() cùng giá trị hay không. Phương thức public static định dạng một chuỗi dùng Format() ký tự lệnh định dạng xác định. Phương thức public static trả về tham chiếu đến thể Intern() hiện của chuỗi. Phương thức public static trả về tham chiếu của chuỗi IsInterned() Phương thức public static kết nối các c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn quy trình tạo chuỗi dùng phương thức Roereach qua lớp regex p2. Ngôn Ngữ Lập Trình C# hay tab được xuất hiện. Bởi vì dấu gạch chéo ngược này cũng được dùng trong vài cú pháp dòng lệnh, như là địa chỉ URLs hay đường dẫn thư mục, do đó trong chuỗi trích dẫn dấu chéo ngược này phải được đặt trước dấu chéo ngược khác, tức là dùng hai dấu chéo ngược trong trường hợp này. Chuỗi cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng chuỗi cố định hay nguyên văn (verbatim), tức là các ký tự trong chuỗi được giữ nguyên không thay đổi. Chuỗi này được bắt đầu với biểu tượng @. Biểu tượng này bảo với hàm khởi dựng của lớp String rằng chuỗi theo sau là nguyên văn, thậm chí nó chứa nhiều dòng hoặc bao gồm những ký tự escape. Trong chuỗi nguyên văn, ký tự chéo ngược và những ký tự sau nó đơn giản là những ký tự được thêm vào chuỗi. Do vậy, ta có 2 định nghĩa chuỗi sau là tương đương với nhau: string literal1 = “\\MyDocs\CSharp\ProgrammingC#.cs”; string verbatim1 = @”\MyDocsCSharpProgrammingC#.cs”; Trong chuỗi thứ nhất, là một chuỗi bình thường được sử dụng, do đó dấu ký tự chéo là ký tự escape, nên nó phải được đặt trước một ký tự chéo ngược thứ hai. Trong khai báo thứ hai chuỗi nguyên văn được sử dụng, nên không cần phải thêm ký tự chéo ngược. Một ví dụ thứ hai minh họa việc dùng chuỗi nguyên văn: string literal2 = “Dong mot dong hai”; string verbatim2 = @”Dong mot dong hai”; Nói chung ta ta có thể sử dụng qua lại giữa hai cách định nghĩa trên. Việc lựa chọn phụ thuộc vào sự thuận tiện trong từng trường hợp hay phong cách riêng của mỗi người. Tạo chuỗi dùng phương thức ToString của đối tượng Một cách rất phổ biến khác để tạo một chuỗi là gọi phương thức ToString() của một đối tượng và gán kết quả đến một biến chuỗi. Tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản phủ quyết phương thức này rất đơn giản là chuyển đổi giá trị (thông thường là giá trị số) đến một chuỗi thể hiện của giá trị. Trong ví dụ theo sau, phương thức ToString() của kiểu dữ liệu int được gọi để lưu trữ giá trị của nó trong một chuỗi: int myInt = “9”; string intString = myInt.ToString(); Phương thức myInt.ToString() trả về một đối tượng String và đối tượng này được gán cho intString. Lớp String của .NET cung cấp rất nhiều bộ khởi dựng hỗ trợ rất nhiều kỹ thuật khác nhau để gán những giá trị chuỗi đến kiểu dữ liệu chuỗi. Một vài bộ khởi dựng có thể cho phép chúng ta tạo một chuỗi bằng cách truyền vào một mảng ký tự hoặc một con trỏ ký tự. Truyền một mảng chuỗi như là tham số đến bộ khởi dựng của String là tạo ra một thể hiện CLR- compliant (một thể hiện đúng theo yêu cầu của CLR). Còn việc truyền một con trỏ chuỗi như một tham số của bộ khởi dựng String là việc tạo một thể hiện không an toàn (unsafe). 278 . Xử Lý Chuỗi. Ngôn Ngữ Lập Trình C# Thao tác trên chuỗi Lớp string cung cấp rất nhiều số lượng các phương thức để so sánh, tìm kiếm và thao tác trên chuỗi, các phương thức này được trình bày trong bảng 10.1: System.String Phương thức/ Trường Ý nghĩa Trường public static thể hiện một chuỗi rỗng. Empty Phương thức public static để so sánh hai chuỗi. Compare() Phương thức public static để so sánh hai chuỗi không CompareOrdinal() quan tâm đến thứ tự. Phương thức public static để tạo chuỗi mới từ một hay Concat() nhiều chuỗi. Phương thức public static tạo ra một chuỗi mới bằng Copy() sao từ chuỗi khác. Phương thức public static kiểm tra xem hai chuỗi có Equal() cùng giá trị hay không. Phương thức public static định dạng một chuỗi dùng Format() ký tự lệnh định dạng xác định. Phương thức public static trả về tham chiếu đến thể Intern() hiện của chuỗi. Phương thức public static trả về tham chiếu của chuỗi IsInterned() Phương thức public static kết nối các c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 310 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 220 1 0 -
122 trang 217 0 0
-
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 213 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 209 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 204 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 189 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 183 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 170 0 0