Giáo trình hướng dẫn sử dụng đáo hạn nguồn vốn trong đầu tư và chi phí sử dụng của từng nguồn vốn p9
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 429.33 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các kỳ khoản lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là a1 và công sai là - x i. c. Bảng hoàn trái Ví dụ: Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 8 năm với phương thức trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau. Lập bảng hoàn trái cho khoản vốn vay trên. Giải: V0 = 1.000
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn sử dụng đáo hạn nguồn vốn trong đầu tư và chi phí sử dụng của từng nguồn vốn p9 V3 = V3 – D3 = V0 – 3D = V0 - 3 Tổng quát: Dư nợ đầu kỳ p, Vp: Vp = V0 - p => Số dư nợ đầu các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là V0, công sai là: - - Liên hệ tiền lãi trả ở các kỳ Ip = Vp-1 x i = (Vp + D) x i = Vp x i + D x i = Ip+1 + xi Ip+1 = Ip - x i ð Tiền lãi trả ở các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là I1, công sai là - x i. - Liên hệ giữa các kỳ khoản ap+1 = Ip+1 + D a p = Ip + D => ap+1 – ap = Ip+1 – Ip = Ip - x i – Ip = - x i => ap+1 = ap - x i => Các kỳ khoản lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là a1 và công sai là - x i. c. Bảng hoàn trái Ví dụ: Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 8 năm với phương thức trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau. Lập bảng hoàn trái cho khoản vốn vay trên. Giải: V0 = 1.000 triệu đồng i = 10%/năm n = 8 năm Số nợ gốc trả mỗi kỳ: D = = 125 triệu đồng. Dư nợ đầu kỳ: Vk = Vk-1 – D Lãi vay phải trả trong kỳ k: Ik = Vk-1 x i Số tiền phải trả trong kỳ k: a k = Ik + D Bảng hoàn trái Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Dư nợ đầu Tiền lãi vay Vốn gốc trả Kỳ khoản kỳ, Vk-1 trả trong kỳ, Ik trong kỳ, Dk trả nợ, ak k 1 1.000 100 125 225 2 875 87,5 125 212,5 3 750 75 125 200 4 625 62,5 125 187,5 5 500 50 125 175 6 375 37,5 125 162,5 7 250 25 125 150 8 125 12,5 125 137,5 Tổng cộng 1.000 6.2.3.3. Trả nợ dần định kỳ với tiền lãi trả nhiều lần trong một kỳ, phần nợ gốc trả một lần cuối mỗi kỳ a. Phương thức hoàn trả - Tiền lãi vay sẽ được trả nhiều lần trong kỳ. - Khấu hao nợ vay trả một lần vào cuối kỳ. b. Đồ thị của một kỳ trả nợ p Giả sử tiền lãi trả m lần trong kỳ. Lúc này, lãi suất vay chính là lãi suất danh nghĩa i(m). Do đó, lãi suất áp dụng cho mỗi kỳ nhỏ m chính là i = Ip(m) = Vp-1 x i - Tiền lãi trả trong kỳ p: - Số tiền lãi trả một lần trong kỳ: Ip = Ip1 = Ip2 = … = Ipm = = Vp-1 - Nợ gốc trả trong kỳ: Dp ap = Dp + Ip(m) = Dp + m x Ip - Số tiền thanh toán trong kỳ: c. Lãi suất thực người đi vay phải chịu Lãi suất thực người đi vay phải chịu chính là lãi suất hiệu dụng tương ứng lãi suất danh nghĩa i(m). it = (1+ )m -1 Ví dụ: Một khoản vay 100 triệu, lãi suất 10%/năm, trả trong 5 năm theo phương thức: vốn gốc trả vào cuối mỗi năm, lãi trả 2 lần trong năm. Tính lãi suất thực sự người đi vay phải chịu. Giải: i(2) = 10%/năm Lãi suất thực mà người vay phải chịu: it = (1+ )m -1 = (1+ )2 -1= 10,25%/năm. d. Bảng hoàn trái Giống bảng hoàn trái của các phương thức thanh toán trên. 6.2.3.4.Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định trong điều kiền lãi suất thay đổi Trong điều kiện tiền tệ không ổn định thì việc vay (cho vay) theo một lãi suất không đổi trong suất thời hạn vay có thể gây thiệt hại đối với người đi vay cũng như người cho vay. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi cho hai bên, có thể áp dụng lãi suất thay đổi trong những giai đoạn khác nhau. a. Đồ thị biểu diễn V0: Tổng số nợ vay a: Số tiền trả mỗi kỳ (kỳ khoản đều). n: Số kỳ trả nợ. Trong n kỳ có: - m1 kỳ đầu ứng với lãi suất i1. - m2 kỳ thứ hai với lãi suất i2. … - mp kỳ thứ p với lãi suất ip. - mf kỳ thứ r với lãi suất ir. => n = m1 + m2 + … + mp + mr M1, M2, …, Mp, Mr : số vốn vay được đảm bảo bằng m1, m2, … , mp, mr kỳ trả tiền. b. Các công thức liên hệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn sử dụng đáo hạn nguồn vốn trong đầu tư và chi phí sử dụng của từng nguồn vốn p9 V3 = V3 – D3 = V0 – 3D = V0 - 3 Tổng quát: Dư nợ đầu kỳ p, Vp: Vp = V0 - p => Số dư nợ đầu các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là V0, công sai là: - - Liên hệ tiền lãi trả ở các kỳ Ip = Vp-1 x i = (Vp + D) x i = Vp x i + D x i = Ip+1 + xi Ip+1 = Ip - x i ð Tiền lãi trả ở các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là I1, công sai là - x i. - Liên hệ giữa các kỳ khoản ap+1 = Ip+1 + D a p = Ip + D => ap+1 – ap = Ip+1 – Ip = Ip - x i – Ip = - x i => ap+1 = ap - x i => Các kỳ khoản lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là a1 và công sai là - x i. c. Bảng hoàn trái Ví dụ: Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 8 năm với phương thức trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau. Lập bảng hoàn trái cho khoản vốn vay trên. Giải: V0 = 1.000 triệu đồng i = 10%/năm n = 8 năm Số nợ gốc trả mỗi kỳ: D = = 125 triệu đồng. Dư nợ đầu kỳ: Vk = Vk-1 – D Lãi vay phải trả trong kỳ k: Ik = Vk-1 x i Số tiền phải trả trong kỳ k: a k = Ik + D Bảng hoàn trái Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Dư nợ đầu Tiền lãi vay Vốn gốc trả Kỳ khoản kỳ, Vk-1 trả trong kỳ, Ik trong kỳ, Dk trả nợ, ak k 1 1.000 100 125 225 2 875 87,5 125 212,5 3 750 75 125 200 4 625 62,5 125 187,5 5 500 50 125 175 6 375 37,5 125 162,5 7 250 25 125 150 8 125 12,5 125 137,5 Tổng cộng 1.000 6.2.3.3. Trả nợ dần định kỳ với tiền lãi trả nhiều lần trong một kỳ, phần nợ gốc trả một lần cuối mỗi kỳ a. Phương thức hoàn trả - Tiền lãi vay sẽ được trả nhiều lần trong kỳ. - Khấu hao nợ vay trả một lần vào cuối kỳ. b. Đồ thị của một kỳ trả nợ p Giả sử tiền lãi trả m lần trong kỳ. Lúc này, lãi suất vay chính là lãi suất danh nghĩa i(m). Do đó, lãi suất áp dụng cho mỗi kỳ nhỏ m chính là i = Ip(m) = Vp-1 x i - Tiền lãi trả trong kỳ p: - Số tiền lãi trả một lần trong kỳ: Ip = Ip1 = Ip2 = … = Ipm = = Vp-1 - Nợ gốc trả trong kỳ: Dp ap = Dp + Ip(m) = Dp + m x Ip - Số tiền thanh toán trong kỳ: c. Lãi suất thực người đi vay phải chịu Lãi suất thực người đi vay phải chịu chính là lãi suất hiệu dụng tương ứng lãi suất danh nghĩa i(m). it = (1+ )m -1 Ví dụ: Một khoản vay 100 triệu, lãi suất 10%/năm, trả trong 5 năm theo phương thức: vốn gốc trả vào cuối mỗi năm, lãi trả 2 lần trong năm. Tính lãi suất thực sự người đi vay phải chịu. Giải: i(2) = 10%/năm Lãi suất thực mà người vay phải chịu: it = (1+ )m -1 = (1+ )2 -1= 10,25%/năm. d. Bảng hoàn trái Giống bảng hoàn trái của các phương thức thanh toán trên. 6.2.3.4.Trả nợ dần định kỳ với kỳ khoản cố định trong điều kiền lãi suất thay đổi Trong điều kiện tiền tệ không ổn định thì việc vay (cho vay) theo một lãi suất không đổi trong suất thời hạn vay có thể gây thiệt hại đối với người đi vay cũng như người cho vay. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi cho hai bên, có thể áp dụng lãi suất thay đổi trong những giai đoạn khác nhau. a. Đồ thị biểu diễn V0: Tổng số nợ vay a: Số tiền trả mỗi kỳ (kỳ khoản đều). n: Số kỳ trả nợ. Trong n kỳ có: - m1 kỳ đầu ứng với lãi suất i1. - m2 kỳ thứ hai với lãi suất i2. … - mp kỳ thứ p với lãi suất ip. - mf kỳ thứ r với lãi suất ir. => n = m1 + m2 + … + mp + mr M1, M2, …, Mp, Mr : số vốn vay được đảm bảo bằng m1, m2, … , mp, mr kỳ trả tiền. b. Các công thức liên hệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 473 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 301 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 209 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 209 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 198 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 197 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 173 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 172 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0