Danh mục

Giáo trình Kỹ năng công chứng: Phần 2

Số trang: 305      Loại file: pdf      Dung lượng: 35.35 MB      Lượt xem: 32      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Kỹ năng công chứng: Phần 2 tiếp tục giới thiệu một cách hệ thống các kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản của công chứng viên khi giải quyết yêu cầu công chứng kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi hoàn tất thủ tục ký công chứng và đưa vào lưu trữ, kỹ năng công chứng một số hợp đồng, giao dịch cụ, chi tiết quy trình giải quyết các loại việc công chứng phổ biến thường gặp trong thực tiễn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kỹ năng công chứng: Phần 2 PhầnH fcOEV ■%— ■ TPi^^-เ 1.#« KỸ NĂNG CHUNG VÊ CÔNG CHÚNG 171 Chương 10 .M ề m *- ^ *» Tm u 5 n ẩ W I เพ ___ — W W B ________________ ______ IÉ I« ™ พ — «’« w — M — M > I— m m n i I W I I IS * . ■ O M u a M tg a W M M M M M M M M ______ _ M M M M M n M M M I THỦ TỤC CHỤNG VÉ CỦNG CHÚNG HỢP ĐỐNG,9 GIAO DỊCH m ■ T h ủ tục công ch ứ n g là cách thứ c tiế n h à n h , là n h ữ n g công việc cụ th ể để thự c h iệ n việc ch ứ n g n h ậ n các hợp đồng, giao d ịch của công ch ứ n g v iê n theo một sự sắp xếp trư ớc sau n h ấ t đ ịn h th ô n g qu a các bước thự c h iệ n công ch ứ n g và n h ữ n g yếu tô' cần th iế t bảo đám cho việc công ch ứ n g theo qu v đ ịn h của lu ậ t pháp, đó là: cơ sỏ p h á p lý, ch ủ th ể th a m gia q u an hệ p h áp L u ậ t C ô n g ch ứ n g (ngưòi yêu cầu công ch ứ n g và công ch ứ n g viên), n ộ i d u n g yêu cầu công chứng, chử k ý của công ch ử n g v iê n và d ấu củ a tô chức h à n h nghê công ch ứ n g tro n g v ă n bản công chứng. T u â n th ủ ch ặ t chẽ trìn h tự, th ủ tụ c công ch ứ n g sẽ trá n h sự áp đ ậ t ý c h í chủ qu an của công ch ứ n g viên , bảo đảm tín h xác thự c và hợp p h á p của văn bán công chứng, bảo đảm an toàn p h áp lý cho các bên kh i th am gia giao dịch, h ạ n c h ế p h á t s in h tra n h chấp. N g o à i ra, việc tu â n th ủ trìn h tự, th ủ tục công ch ứ n g còn g iú p người d án có điều kiện , có căn cứ đế g iá m sát, k iể m tra h o ạt động của công ch ứ n g viê n có tu â n th ủ q u y đ ịn h của p h á p lu ậ t h a y không? C h ư ơ n g n à y sẽ có các nội d u n g cơ b àn như: T r ìn h tự, th ủ tục c h u n g về công ch ứ n g hợp đồng, giao dịch; v a i trò củ a công ch ứ n g v iê n tro n g việc đám báo tín h c h ín h xác và hợp p h áp củ a hợp đồng, giao d ịch được th ể h iệ n tro n g t r ìn h tự, th ủ tục công ch ứ n g và m ột sô v ấ n đê kh ác như: đ ịa điểm và thờ i h ạ n công chứng; việc ký, điểm c h ỉ tro n g văn bán công chứng; lỗi k ỹ th u ậ t và th ủ tục sửa lỗ i k ỹ 173 GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG CÕNG CHỨNG th u ậ t tro n g v ă n b ản công chứng; công ch ứ n g việc sử a đổi, bổ sung, h u ỷ bỏ hợp đồng, giao dịch; người được đề n g h ị T oà án tu y ệ n bô v ă n b ản công ch ứ n g vô hiệu. L TRÌN H Tự, T H Ủ T Ụ C C H U N G V Ể CÔN G CH Ứ N G HỢP Đ ổN G , G IA O D ỊC H 1. C ông chứng hợp đổng, giao d ịch đã được soạn thảo san 1.1. Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng, gồm có: - P h iế u yêu cầu công ch ứ n g hợp đồng, giao d ịc h theo m ẫu; - D ự th ả o hợp đồng, giao dịch; - B ả n sao g iấ y tờ tu ỳ th â n (C h ứ n g m in h n h â n dân, g iấ y ch ứ n g m in h sĩ q u a n q u â n đội n h â n dân...); - B ả n sao g iấ y ch ứ n g n h ậ n qu yền sở hữu, q u yề n sử d ụ n g hoặc b ản sao g iấ y tờ th a y thê được p h áp lu ậ t q u y đ ịn h đôi vớ i tà i sản m à p h á p lu ậ t q u y đ ịn h p h ả i đăng k ý q u yề n sở hữu, q u y ề n sử dụng, tro n g trư ờ n g hợp hợp đồng, giao d ịch liê n q u a n đến t à i sản đó. (T uy n h iê n m ột th ự c tê p h áp lý là vào th ờ i đ iể m h iệ n n ay k h i L u ậ t C ô n g ch ứ n g có h iệ u lự c th ì L u ậ t về Đ ă n g k ý b ấ t động sản v ẫ n ch ư a được b an hành); - B ả n sao g iấ y tờ k h á c có liê n q u an đến hợp đồng, giao d ịch mà p h áp lu ậ t q u y đ ịn h p h ả i có (như g iấ y tờ xác đ ịn h là t à i s ả n chung, riê n g của vợ, chồng; g iấ y xác n h ậ n t ìn h trạ n g hôn n h ân ; g iấ y tờ ch ứ n g m in h tư cách người đ ạ i diện, người g iám hộ...). K h i nộp b ản sao (kh ôn g cầ n p h ả i ch ứ n g thực) t h ì người yêu cầu công ch ứ n g p h ả i x u ấ t t r ìn h b ản c h ín h để đổi ch iếu . T ro n g th ự c tế, v iệc k iể m tra b ản c h ín h p h ầ n lớn được th ự c h iệ n n g a y k h i k h á c h h à n g th ự c h iệ n việc k ý tên vào hợp đồng, v ă n bản công chứng, việc n à y cũ n g là m g iả m sự p h iề n hà cho ngư ời dân, h ạ n chê việc th ấ t lạc, m ấ t m á t các g iấ y tờ tro n g quá t r ìn h đi lạ i. 174 PtỊânH.Yỹ nang chung vê cống chưng Trao đó): Bà Bạch Quỳnh Nga muôn chuyên nhượng quyên sả hữu nhã và quyên sủ dụng dất cho ông Trấn Thọ Khang. Hai bẽn thoa thuận sẽ giao tiên và giao giấy tò nhà dất tại tò chức hành nghê công chúng nơi hai bẽn ký hợp dông chuyên nhuợng, bên mua sẽ làm mọi thủ tục liên quan đến việc chuyến nhượng này. Do vậy, khi nộp hô so yêu câu cồng chúng, ông Khang khống xuất trình dược bàn chính Giấy chúng nhận quyển so 11๒ nhà và quyển sù dụng dất (giấy này hiện bà Nga vẫn dang giữ). Theo quy dịnh tại khoản 2 Điêu 35 Luật Công chứng thì Khinập bản sao n i ngườiyêu cẩu còng chúng pháixuất trinh bản chinh để đôichiếu. Nếu là cõng chúng viên, anh chị sè giải quyết tinh huống trên như thê' nào? Anh (chị) có kiên nghị gì vẽ quy dịnh tại khoản 2 Điếu 35 Luật Công chứng? 1.2. Công chứng v iê n tiếp nhận hồ sơ v à kiêm tra g iâ y tờ tron g hồ sơ yêu cầu công chứng S a u k h i tiế p n h ậ n hồ sơ yêu cầ u công ch ứ n g do người yêu cầu công ch ứ n g nộp th ì C ô n g ch ứ n g v iê n tiế n h à n h k iể m tra g iấ y tò tro n g hồ sơ đó. S a u k h i k iể m tra , tu ỳ từ n g trư ờ n g hợp cụ th ể m à C ô n g ch ứ n g v iê n xử lý. C ụ thể: T rư ờ n g hợp hồ sơ yêu cầu công ch ứ n g đ ầ y đủ, p h ù hợp với quy đ ịn h củ a p h á p lu ậ t th ì th ụ lý, g h i vào sổ công chứng. T hự c tê h iệ n nay th ì sau k h i th ụ lý và g iả i quyết hồ sơ, th ì k h i vãn bản công chứng đã được các bên ký tên trước mặt công chứng viên, công ch ứ n g viên ký tên và ch uyên hợp đồng, văn bản tới bộ p h ậ n th u lệ ph í, đóng dấu th ì mới tiến h à n h ghi vào sổ công chứng. V iệ c đó bảo đảm việc ghi vào số công chứng k h i hợp đồng, giao dịch chắc ch ắn đã được thực hiện (thực tế có n h iê u trư ờng hợp nếu ghi vào sổ công ch ứ n g trước khách háng khô ng k ý hợp đồng, văn bản công ch ứ n g hoặc r ú t hồ sơ th ì giao dịch dân sự đó khô ng được thực hiện). Trư ờ n g hợp có căn cứ cho rằ n g tron g hồ sơ yêu cầu công chứng có v ấ n đê chư a rõ, việc ...

Tài liệu được xem nhiều: