Danh mục

Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 7

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 436.56 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

5.2.2.2 Ở Trung quốc: Chiều dài viền phao (m) x Chu vi kéo căng ở miệng (m) Số mắt lưới ở miệng 5.2.2.3 Ở Tây Âu: Chiều dài giềng phao (m) / Chu vi miệng lưới (m)5.2.3 Tàu đánh lưới kéo và kỹ thuật khai thác lưới kéo5.2.3.1 Sơ đồ bố trí mặt boong tàu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 7 Ván chữ nhật Ván bầu dục H 5.12 – Các loại ván lưới kéo+ Cách liên kết ván vào các hệ thống lưới, dây đỏi và cáp kéo Ta có sơ đồ liên kết ván với cáp kéo như sau (H 5.13): 10 3 10 4 6 1. Lưới 7 2 2. Dây đỏi 1 8 3. Ma ní liên kết 4. Khoá xoay 10 5. Dây chuyển tiếp 9 3 6. Dây so ván 5 7. Ván lưới 8. Vòng liên kết 9. Móc 4 6 7 10. Cáp kéo 2 1 H 5.13 – liên kết ván vào hệ thống lưới 5.2.2 Phương pháp biểu thị kích thước lưới kéo 5.2.2.1 Ở Việt Nam: Số mắt lưới ở miệng x 2a miệng (mm) x Chiều dài từ cánh tới đụt (m) 96 5.2.2.2 Ở Trung quốc: Chiều dài viền phao (m) x Chu vi kéo căng ở miệng (m) Số mắt lưới ở miệng 5.2.2.3 Ở Tây Âu: Chiều dài giềng phao (m) / Chu vi miệng lưới (m) 5.2.3 Tàu đánh lưới kéo và kỹ thuật khai thác lưới kéo 5.2.3.1 Sơ đồ bố trí mặt boong tàu lưới kéo đuôi và tàu lưới kéo mạn Trong thực tế đánh bắt bằng lưới Kéo ta thấy có hai kiểu bố trí mặt boong làm việclá bố trí trước Cabin (Tàu lưới kéo mạn) hoặc sau Cabin (tài lưới kéo đuôi). Sự bố trínày tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng nhưng cũng còn phụ thuộc vào kiểu thiết kế tàutruyền thống của từng địa phương khác nhau. Mỗi kiều bô trí đều có các ưu, nhượcđiểm riêng của nó. 5.2.3.1.1 Sơ đồ bố trí tàu lưới kéo mạn Ta có một số sơ đồ bố trí mắt bằng boong ở một số tàu lưới kéo mạn như sau (H5.14): 1 2 2. Chỉ làm việc được một mạn. 1. Kéo lưới được cả hai Dùng được cho lưới kéo mạn phải mạn. Cho phép tiết kiệm và đánh được cả lưới rê cơ giới. thời gian tùy theo thiết kế. 3 4 3. Lưới giả mạn phải. 4. Loại tàu nhỏ. Kéo mạn đôi. Sử dụng Có chế biến ngay trên tàu. cho nhiều nghề. Trang bị thô sơ. H 5.14 - Sơ đồ bố trí mặt bằng ờ một số tàu lưới kéo mạn 97 5.2.3.1.2 Sơ đồ bố trí tàu lưới kéo đuôi Ta có một số sơ đồ bố trí mặt bằng boong ở một số tàu lưới kéo đuôi như sau (H5.15): 6 5 5. Lưới kéo đặc biệt, có khả năng cơ 6. Tính năng của tàu tương tự loại tàu giới hoá cao. Có sàn trượt. Lưới ít bị thứ năm, nhưng đường trượt dài. tai nạn. Tiết kiệm thời gian. Dễ cơ giới hoá, tùy theo chiều dài đường trượt. 8 7 8. Đường trượt rất dài. Đường hầm 7. Tính năng của tàu tương tự loại tàu chân vịt ngắn. Khoan chứa cá nhiều. thứ năm, nhưng đường trượt dài hơn. H 5.15 - Sơ đồ bố trí mặt bằng ờ một số tàu lưới kéo đuôi 5.2.4 ...

Tài liệu được xem nhiều: