Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 8
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 443.09 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ở đây Ktđ - gọi là hệ số khả năng đánh bắt tương đối của hai tàu, và ta thấy rằng Ktđ là một hàm theo vận tốc V. Nếu ta xem α0 = const. = C2, thì : αi = Ktđ . α0 = Ktđ . C2 Khi này, sản lượng đánh bắt trong một đơn vị thời gian sẽ là: q = C1. C2. Ktđ. f2(v). V = C. Ktđ. f2(v).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 8 Q0 α0 = (6.21) C1 .S 0 .V0 .t 0và sản lượng của tàu có vận tốc Vi sẽ là: Qi = C1. αi. Si. Vi. ti hay hiệu suất đánh bắtcủa tàu có vận tốc Vi sẽ là: Qi αi = (6.22) C1 .S i .Vi .t i Từ hai phương trình (6.21) và (6.22) ta có thể so sánh khả năng đánh bắt tương đốicủa hai tàu là Ktđ, được xác định như sau: α i Qi .S 0 .V0 .t 0 K td = = = f (v ) (6.23) α 0 Qi .S i .Vi .t iở đây Ktđ - gọi là hệ số khả năng đánh bắt tương đối của hai tàu, và ta thấy rằng Ktđ làmột hàm theo vận tốc V. Nếu ta xem α0 = const. = C2, thì : αi = Ktđ . α0 = Ktđ . C2 Khi này, sản lượng đánh bắt trong một đơn vị thời gian sẽ là: q = C1. C2. Ktđ. f2(v). V = C. Ktđ. f2(v). V (6.24)ở đây: C = C1. C2 Còn f2(v) chính là diện tích hình chiếu của miệng lưới kéo. Vấn đề ở đây là phải dq = 0 , nhưng việc xác định này làxác định được f2(v) thì mới có thể tính được dvkhông dễ dàng. Nhưng để giải quyết việc tính f2(v), Pozenstin đã làm thực nghiệm trên tàu lưới kéocỡ trung bình và đã tính được các thông số thực nghiệm sau: Ktđ = 62,1.V – 19,1.V2 – 49 (6.25) 1033 + 26,7.V F= = f 2 (v ) (6.26) 1 + 14,4.V 2 Thế Ktđ và f2(v) vào (6.23) ta được phương trình sản lượng đánh bắt chỉ liên quanđến vận tốc dắt lưới là: 51120.V 2 − 3450.V 3 − 5100.V 4 − 50700.V q = C. (6.27) 1 + 14,4.V 2 Giải phương trình (6.27) và xác định cưc trị, Pozenstin đã tìm được vận tốc tối ưulà Vt.ư = 1,7 m/s = 3,3 hải lý/giờ.6.4 Tính toán các thông số cho hình dáng lưới kéo Do lưới kéo có nhiều chủng loại khác nhau: lưới kéo tầng đáy, lưới kéo tầng giữa,v.v.. Ngay trong cùng loại lưới kéo thì cũng có khác nhau: chỉ lưới mềm (nilon) và chỉlưới cứng (polyethylene),... nên tính phức tạp của nó cũng khác biệt đáng kể. Ta biếtrằng hình dáng lưới kéo luôn thay đổi phụ thuộc lực tác dụng lên nó và việc biểu thịhình dạng của nó lên bản vẽ phẳng (không gian 2 chiều) để tính toán thì cũng không dễ 112dàng. Tuy vậy, ta có thể khái quát hình dạng lưới kéo để tiện cho việc tính toán, trêncơ sở giả định là: - Đối với lưới kéo tầng giữa thì mặt cắt ngang thân của nó có dạng tròn. - Đối với lưới kéo tầng đáy thì mặt cắt ngang thân của nó có dạng elip. Thực tế người ta thường không biểu diễn hết hìnhdạng lưới kéo, mà chỉ biểu diễn một vài số đặc trưng H Scủa miệng lưới kéo, đó là: độ mở ngang (L); độ mởđứng (H); diện tích miệng lưới (S) và hệ số đầy (α) củalưới kéo (H 6.3). L Hệ số đầy α được xác định như sau: H 6.3 - Hệ số đầy α F α= (6.28) L.Hở đây: L - là độ mở ngang của miệng lưới kéo; H - là độ mở cao của miệng lưới kéo; S- là tiết diện của miệng lưới kéo. 6.4.1Tính độ mở ngang của miệng lưới kéo Để tính độ mở ngang của miệng lưới kéo, Baranov giả định rằng lưới kéo khi làmviệc sẽ chịu các lực như trong hình sau (H 6.4): t2 R2 B r2 r3 r1 β C t1 A R1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 8 Q0 α0 = (6.21) C1 .S 0 .V0 .t 0và sản lượng của tàu có vận tốc Vi sẽ là: Qi = C1. αi. Si. Vi. ti hay hiệu suất đánh bắtcủa tàu có vận tốc Vi sẽ là: Qi αi = (6.22) C1 .S i .Vi .t i Từ hai phương trình (6.21) và (6.22) ta có thể so sánh khả năng đánh bắt tương đốicủa hai tàu là Ktđ, được xác định như sau: α i Qi .S 0 .V0 .t 0 K td = = = f (v ) (6.23) α 0 Qi .S i .Vi .t iở đây Ktđ - gọi là hệ số khả năng đánh bắt tương đối của hai tàu, và ta thấy rằng Ktđ làmột hàm theo vận tốc V. Nếu ta xem α0 = const. = C2, thì : αi = Ktđ . α0 = Ktđ . C2 Khi này, sản lượng đánh bắt trong một đơn vị thời gian sẽ là: q = C1. C2. Ktđ. f2(v). V = C. Ktđ. f2(v). V (6.24)ở đây: C = C1. C2 Còn f2(v) chính là diện tích hình chiếu của miệng lưới kéo. Vấn đề ở đây là phải dq = 0 , nhưng việc xác định này làxác định được f2(v) thì mới có thể tính được dvkhông dễ dàng. Nhưng để giải quyết việc tính f2(v), Pozenstin đã làm thực nghiệm trên tàu lưới kéocỡ trung bình và đã tính được các thông số thực nghiệm sau: Ktđ = 62,1.V – 19,1.V2 – 49 (6.25) 1033 + 26,7.V F= = f 2 (v ) (6.26) 1 + 14,4.V 2 Thế Ktđ và f2(v) vào (6.23) ta được phương trình sản lượng đánh bắt chỉ liên quanđến vận tốc dắt lưới là: 51120.V 2 − 3450.V 3 − 5100.V 4 − 50700.V q = C. (6.27) 1 + 14,4.V 2 Giải phương trình (6.27) và xác định cưc trị, Pozenstin đã tìm được vận tốc tối ưulà Vt.ư = 1,7 m/s = 3,3 hải lý/giờ.6.4 Tính toán các thông số cho hình dáng lưới kéo Do lưới kéo có nhiều chủng loại khác nhau: lưới kéo tầng đáy, lưới kéo tầng giữa,v.v.. Ngay trong cùng loại lưới kéo thì cũng có khác nhau: chỉ lưới mềm (nilon) và chỉlưới cứng (polyethylene),... nên tính phức tạp của nó cũng khác biệt đáng kể. Ta biếtrằng hình dáng lưới kéo luôn thay đổi phụ thuộc lực tác dụng lên nó và việc biểu thịhình dạng của nó lên bản vẽ phẳng (không gian 2 chiều) để tính toán thì cũng không dễ 112dàng. Tuy vậy, ta có thể khái quát hình dạng lưới kéo để tiện cho việc tính toán, trêncơ sở giả định là: - Đối với lưới kéo tầng giữa thì mặt cắt ngang thân của nó có dạng tròn. - Đối với lưới kéo tầng đáy thì mặt cắt ngang thân của nó có dạng elip. Thực tế người ta thường không biểu diễn hết hìnhdạng lưới kéo, mà chỉ biểu diễn một vài số đặc trưng H Scủa miệng lưới kéo, đó là: độ mở ngang (L); độ mởđứng (H); diện tích miệng lưới (S) và hệ số đầy (α) củalưới kéo (H 6.3). L Hệ số đầy α được xác định như sau: H 6.3 - Hệ số đầy α F α= (6.28) L.Hở đây: L - là độ mở ngang của miệng lưới kéo; H - là độ mở cao của miệng lưới kéo; S- là tiết diện của miệng lưới kéo. 6.4.1Tính độ mở ngang của miệng lưới kéo Để tính độ mở ngang của miệng lưới kéo, Baranov giả định rằng lưới kéo khi làmviệc sẽ chịu các lực như trong hình sau (H 6.4): t2 R2 B r2 r3 r1 β C t1 A R1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật khai thác thủy sản bài giảng kỹ thuật khai thác thủy sản tài liệu kỹ thuật khai thác thủy sản giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản hướng dẫn khai thác thủy sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần: Kỹ thuật khai thác thủy sản
8 trang 29 0 0 -
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 1 part 5
10 trang 24 0 0 -
Một số nghề khai thác thủy sản ờ Việt Nam part 9
20 trang 20 0 0 -
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 1 part 2
10 trang 19 0 0 -
Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản tập 2 part 9
16 trang 18 0 0 -
Một số nghề khai thác thủy sản ờ Việt Nam part 1
20 trang 18 0 0 -
58 trang 17 0 0
-
Một số nghề khai thác thủy sản ờ Việt Nam part 8
20 trang 16 0 0 -
Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật nuôi tu hài
18 trang 16 0 0 -
Một số nghề khai thác thủy sản ờ Việt Nam part 2
20 trang 16 0 0