Giáo trình Lập trình trên nền Web: Phần 2 - ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
Số trang: 87
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.56 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Lập trình trên nền Web: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Truy nhập cơ sở dữ liệu; Web Services. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung giáo trình!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Lập trình trên nền Web: Phần 2 - ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định CHƢƠNG 4: TRUY NHẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU4.1. Giới thiệu chung Khi phát triển các ứng dụng trên nền Web thì công việc chủ yếu phải giải quyết làxử lý các nghiệp vụ, trong đó phần lớn là xử lý cơ sở dữ liệu. Trong môi trường phát triểnMicrosoft .NET tất cả các ứng dụng Web Form hay Win Form đều thống nhất sử dụngchung một bộ thư viện để truy xuất và thao tác cơ sở dữ liệu gọi là ADO.NET (ActiveData Object). ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NETFramework, cho phép các ứng dụng Windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng Web(như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu. Mục tiêu chính của ADO.NETlà: - Cung cấp các lớp để thao tác cơ sử dữ liệu trong cả hai môi trường là phi kết nối(Disconected data) và kết nối (Connected data). - Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language). - Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung. - Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL Server). - Làm việc trên môi trường Internet. ADO.NET bao gồm hai Provider (hai bộ thư viện) để thao tác với các cơ sở dữ liệulà: OLE DB Provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến cơ sở dữliệu nào có hỗ trợ OLEDB; SQL Provider (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyêndùng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu SQL Server (không qua OLE DB nên nhanh hơn). Hiện nay, các hãng thứ ba cung cấp các Provider khác như : MySQL, Oracle…provider cho phép ứng dụng .NET truy xuất đến cơ sở dữ liệu không phải của Microsoft. Hình 4.1. Vị trí của ADO.NET trong kiến trúc của .net Framework Từ kiến trúc ta thấy rằng: ADO.NET là một thành phần nội tại (Instrict) của .NETFramework. Do vậy nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hỗ trợ .NET nhưC#, VB.NET… mà không có sự khác biệt.4.2. Kiến trúc của ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, được xem là “bộ thư viện lớp” chịutrách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS .NET. ADO.NET gồm hai thành phần chính cho việc truy xuất và điều khiển dữ liệu đó làcác trình cung cấp dữ liệu .NET Framework (.NET Framework Data Provider) vàDataSet. Mô hình dưới đây minh họa mối quan hệ giữa trình cung cấp dữ liệu của .NETFramework và DataSet. Hình 4.2. Kiến trúc ADO.NET Việc kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ liệu thông qua ADO.NET theo chế độConnected và Disconnected . Connected: Cơ chế này yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database trong khiđang thực hiện các thao tác với dữ liệu. Các đối tượng của cơ chế này là: + Connection: Đối tượng quản lý đóng/mở kết nối tới Database. + Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ liệu từdatabase sau khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. + DataReader: Đối tượng xử lý đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. + DataAdapter: Đây là đối tượng rất quan trọng của ADO.NET là cầu nối củaDatabase và Dataset (Dataset là đối tượng ngắt kết nối), vì đối tượng “ngắt kết nối”Dataset không thể tương tác trực tiếp với Database nên cần một đối tượng trung gian lấydữ liệu từ Database đó chính là DataAdapter. DataAdpater khi thao tác với Database vẫnphải duy trì kết nối nên nó được liệt kê vào dạng “kết nối” nhưng bản chất phục vụ choviệc “ngắt kết nối”. Disconnected: Chỉ có một đối tượng chịu trách nhiệm ngắt kết nối đó chính làDataSet. Nhiệm vụ của DataSet là nhận dữ liệu về từ DataAdapter và xử lý nó. DataSet cóthể được xem như một Database trong bộ nhớ gồm tất cả các bảng, quan hệ….. DataSetcó nhiều đối tượng được xem là “con” như: DataTable, cấp thấp hơn của DataTable cócác đối tượng DataRow, DataColumn, DataRelation. Ngoài ra còn có các đối tượng nhómnhư DataTableCollection, DataRowCollection, DataColumnCollection. Việc sử dụngDataSet là một tiến bộ lớn của kiến trúc ADO.NET. Hình 4.3. Cơ chế kết nối ADO.NET4.3. Tìm hiểu trình cung cấp dữ liệu của ADO.NET ADO.NET hỗ trợ nhiều trình cung cấp dữ liệu, mỗi trình cung cấp tương tác vớimột hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cụ thể. Lợi ích đầu tiên của phương pháp này làmột trình cung cấp dữ liệu cụ thể có thể được lập trình để truy xuất đến bất cứ thuộc tínhnào của một DBMS mà được chỉ định bởi trình cung cấp đó. Lợi ích khác đó là trình cungcấp dữ liệu có thể kết nối ngay lập tức đến cơ sử dữ liệu mà không thông qua tầng ánh xạtrung gian giữa các lớp. Hình 4.4. Các lớp giữa code và nguồn dữ liệu Một trình cung cấp dữ liệu là tập hợp các kiểu được định nghĩa trong namespaceSystem.Data, cho biết cách để giao tiếp với một nguồn dữ liệu cụ thể. Một trình cung cấpđịnh nghĩa một tập hợp các kiểu lớp mà cung cấp các chức năng cơ bản.Các đối tượng cơ bản của một trình cung cấp dữ liệu ADO.NET. Đối tượng Lớp cơ sở Giao diện Ý nghĩaConnection ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Lập trình trên nền Web: Phần 2 - ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định CHƢƠNG 4: TRUY NHẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU4.1. Giới thiệu chung Khi phát triển các ứng dụng trên nền Web thì công việc chủ yếu phải giải quyết làxử lý các nghiệp vụ, trong đó phần lớn là xử lý cơ sở dữ liệu. Trong môi trường phát triểnMicrosoft .NET tất cả các ứng dụng Web Form hay Win Form đều thống nhất sử dụngchung một bộ thư viện để truy xuất và thao tác cơ sở dữ liệu gọi là ADO.NET (ActiveData Object). ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NETFramework, cho phép các ứng dụng Windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng Web(như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu. Mục tiêu chính của ADO.NETlà: - Cung cấp các lớp để thao tác cơ sử dữ liệu trong cả hai môi trường là phi kết nối(Disconected data) và kết nối (Connected data). - Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language). - Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung. - Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL Server). - Làm việc trên môi trường Internet. ADO.NET bao gồm hai Provider (hai bộ thư viện) để thao tác với các cơ sở dữ liệulà: OLE DB Provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến cơ sở dữliệu nào có hỗ trợ OLEDB; SQL Provider (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyêndùng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu SQL Server (không qua OLE DB nên nhanh hơn). Hiện nay, các hãng thứ ba cung cấp các Provider khác như : MySQL, Oracle…provider cho phép ứng dụng .NET truy xuất đến cơ sở dữ liệu không phải của Microsoft. Hình 4.1. Vị trí của ADO.NET trong kiến trúc của .net Framework Từ kiến trúc ta thấy rằng: ADO.NET là một thành phần nội tại (Instrict) của .NETFramework. Do vậy nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hỗ trợ .NET nhưC#, VB.NET… mà không có sự khác biệt.4.2. Kiến trúc của ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, được xem là “bộ thư viện lớp” chịutrách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS .NET. ADO.NET gồm hai thành phần chính cho việc truy xuất và điều khiển dữ liệu đó làcác trình cung cấp dữ liệu .NET Framework (.NET Framework Data Provider) vàDataSet. Mô hình dưới đây minh họa mối quan hệ giữa trình cung cấp dữ liệu của .NETFramework và DataSet. Hình 4.2. Kiến trúc ADO.NET Việc kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ liệu thông qua ADO.NET theo chế độConnected và Disconnected . Connected: Cơ chế này yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database trong khiđang thực hiện các thao tác với dữ liệu. Các đối tượng của cơ chế này là: + Connection: Đối tượng quản lý đóng/mở kết nối tới Database. + Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ liệu từdatabase sau khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. + DataReader: Đối tượng xử lý đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. + DataAdapter: Đây là đối tượng rất quan trọng của ADO.NET là cầu nối củaDatabase và Dataset (Dataset là đối tượng ngắt kết nối), vì đối tượng “ngắt kết nối”Dataset không thể tương tác trực tiếp với Database nên cần một đối tượng trung gian lấydữ liệu từ Database đó chính là DataAdapter. DataAdpater khi thao tác với Database vẫnphải duy trì kết nối nên nó được liệt kê vào dạng “kết nối” nhưng bản chất phục vụ choviệc “ngắt kết nối”. Disconnected: Chỉ có một đối tượng chịu trách nhiệm ngắt kết nối đó chính làDataSet. Nhiệm vụ của DataSet là nhận dữ liệu về từ DataAdapter và xử lý nó. DataSet cóthể được xem như một Database trong bộ nhớ gồm tất cả các bảng, quan hệ….. DataSetcó nhiều đối tượng được xem là “con” như: DataTable, cấp thấp hơn của DataTable cócác đối tượng DataRow, DataColumn, DataRelation. Ngoài ra còn có các đối tượng nhómnhư DataTableCollection, DataRowCollection, DataColumnCollection. Việc sử dụngDataSet là một tiến bộ lớn của kiến trúc ADO.NET. Hình 4.3. Cơ chế kết nối ADO.NET4.3. Tìm hiểu trình cung cấp dữ liệu của ADO.NET ADO.NET hỗ trợ nhiều trình cung cấp dữ liệu, mỗi trình cung cấp tương tác vớimột hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cụ thể. Lợi ích đầu tiên của phương pháp này làmột trình cung cấp dữ liệu cụ thể có thể được lập trình để truy xuất đến bất cứ thuộc tínhnào của một DBMS mà được chỉ định bởi trình cung cấp đó. Lợi ích khác đó là trình cungcấp dữ liệu có thể kết nối ngay lập tức đến cơ sử dữ liệu mà không thông qua tầng ánh xạtrung gian giữa các lớp. Hình 4.4. Các lớp giữa code và nguồn dữ liệu Một trình cung cấp dữ liệu là tập hợp các kiểu được định nghĩa trong namespaceSystem.Data, cho biết cách để giao tiếp với một nguồn dữ liệu cụ thể. Một trình cung cấpđịnh nghĩa một tập hợp các kiểu lớp mà cung cấp các chức năng cơ bản.Các đối tượng cơ bản của một trình cung cấp dữ liệu ADO.NET. Đối tượng Lớp cơ sở Giao diện Ý nghĩaConnection ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Lập trình trên nền Web Lập trình trên nền Web Kiến trúc Web Services Cơ sở dữ liệu Điều khiển liên kết dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 402 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
13 trang 295 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 294 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 290 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 257 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 247 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 186 0 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 176 0 0