Danh mục

Giáo trình Lý thuyết giải phẫu (Nghề: Chăm sóc sắc đẹp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Công nghệ và Du lịch Hà Nội

Số trang: 92      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.70 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 33,000 VND Tải xuống file đầy đủ (92 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Lý thuyết giải phẫu (Nghề: Chăm sóc sắc đẹp - Trung cấp) trình bày các nội dung kiến thức về: Giải phẫu sinh lý hệ cơ xương khớp; Giải phẫu sinh lý da; Giải phẫu sinh lý đầu mặt cổ; Sinh lý nội tiết; Giải phẫu sinh lý mắt;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Lý thuyết giải phẫu (Nghề: Chăm sóc sắc đẹp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Công nghệ và Du lịch Hà Nội SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ VÀ DU LỊCH HÀ NỘI GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN: LÝ THUYẾT GIẢI PHẪU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGÀNH, NGHỀ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/QĐ-CNDL ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ và Du lịch Hà Nội ) Hà Nội, năm 2021 BÀI 1: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ CƠ XƯƠNG KHỚPMỤC TIÊU*Kiến thức1. Trình bày được đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ cơ xương khớp2. Trình bày được tiêu chuẩn thẩm mỹ hình thể và một số tìnhtrạng bệnh lý có mất cân đối hình thể* Kỹ năng3. Tìm được hình ảnh minh họa về tiêu chuẩn thẩm mỹ và hìnhảnh bệnh lý mất thẩm mỹ* Năng lực tự chủ và trách nhiệm4. Hình thành kỹ năng thuyết trình, diễn giảng trước lớp, cách làm việc theo nhómNỘI DUNG1. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN1.1. Xương khớp chi trên 1. Xương đòn 2. Xương bả vai 3. Khớp vai 4. Xương cánh tay 5. Khớp khuỷu 6. Xương quay 7. Xương trụ 8. Các xương cổ tay 9. Các xương đốt bàn tay Hình 1.1. Xương chi trên 10. Các xương đốt ngón tay 11. Xương sườn Mỗi bên chi trên gồm 32 xương và chia ra: + Đai vai: thuộc phần cố định do xương đòn ở trước, xương bả vai ở sau.Khớp với nhau ở trước bởi khớp cùng - đòn và tiếp khớp với hệ xương trụcbởi khớp ức - đòn là nơi chi trên dính với thân xương + Phần tự do, gồm: 1 xương cánh tay, 2 xương cẳng tay (xương quay ởngoài, xương trụ ở trong), 8 xương nhỏ cổ tay xếp thành 2 hàng, mỗi hàng4 xương, 5 xương bàn tay và 14 xương đốt ngón tay.1.1.1. Đai vai Gồm xương bả vai và xương đòn tạo thành.1.1.1.1. Xương bả vai Là xương dẹt, mỏng hình tam giác, úp vào phía sau trên của khungxương lồng ngực có 2 mặt, 3 bờ và 3 góc . - Hai mặt: + Mặt trước: lõm là hố dưới vai có cơ dưới vai bám. + Mặt sau: lồi có gờ nổi lên gọi là gai vai hướng lên trên ra ngoài, tậncùng là mỏm dẹt gọi là mỏm cùng vai, đồng thời chia mặt sau thành hố trêngai và hố dưới gai, để cho các cơ trên gai và dưới gai bám vào. Mỏm cùngvai có diện tiếp khớp với diện khớp của đầu ngoài xương đòn. - Ba bờ: Bờ trong, bờ ngoài và bờ trên. Bờ trên mỏng, sắc có khuyết vai để mạch máu, thần kinh vai trên điqua, phía ngoài có mỏm quạ để cơ nhị đầu, cơ quạ cánh tay, cơ ngực bé…bám vào. - Ba góc: Góc trên, góc dưới, góc ngoài. Góc ngoài có hõm khớp (ổ chảo) khớp với chỏm xương cánh tay thànhkhớp vai. Khớp này nông nên dễ trật khớp khi bị chấn thương.1.1.1.2. Xương đòn Xương dài, hình chữ S nằm phía trước trên lồng ngực. Nhìn thấy và sờđược trên người sống, gồm có 1 thân và 2 đầu . Thân xương: Có 2 mặt và 2 đầu. + Mặt trên: phẳng ở ngoài, lồi ở trong và nhẵn ở giữa. + Mặt dưới: có rãnh cơ dưới đòn + Đầu trong (đầu ức): to, dày có diện khớp tiếp khớp với xương ức. + Đầu ngoài (đầu cùng vai): dẹt, rộng có diện khớp tiếp mỏm cùng xương vai.1.1.2. Xương cánh tay Là xương dài có 1 thân, 2 đầu; Đầu trên khớp với ổ chảo xương bả vai, đầudưới khớp với diện khớp đầu trên 2 xương cẳng tay . - Đầu trên: có chỏm xương hình 1/3 khối cầu hướng chếch lên trên, vào trongtiếp khớp với ổ chảo xương vai. Cổ giải phẫu là chỗ thắt hẹp giữa chỏm xương tiếpvới đầu trên, ngoài chỏm và cổ giải phẫu có củ lớn ở ngoài và củ nhỏ ở trong, giữa 2củ là rãnh gian củ. Cổ phẫu thuật nơi nối giữa thân xương và đầu xương thắt hẹpkhông rõ ràng là điểm yếu dễ bị gãy khi bị chấn thương. - Thân xương: có 3 mặt, 3 bờ + Mặt trước trong: giữa có lỗ nuôi xương, mào củ bé ở 1/3 trên, phía dưới cócơ quạ cánh tay bám. + Mặt trước ngoài: ở gần giữa có ấn Delta hình chữ V để cơ Delta bám, dướicó cơ cánh tay bám. +Mặt sau: có rãnh xoắn chếch xuống dưới, ra ngoài (hay gọi rãnh thần kinhquay) có dây thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu nằm. Nên khi gãy, hoặc tiêmbắp ở 1/3 giữa cánh tay sau dễ gây tổn thương dây thần kinh quay. - Đầu dưới: cấu tạo bởi một khối có diện khớp, các hố và mỏm đi kèm theo.Khối có diện khớp gọi là lồi cầu xương cánh tay gồm: chỏm con ở ngoài tiếp khớpvới đài quay (chỏm xương quay), ròng dọc ở trong tiếp khớp với khuyết ròng rọcđầu trên xương trụ. Trước chỏm con có hố quay và trước ròng dọc có hố vẹt, ở mặtsau có hố khuỷu. Hai bên lồi cầu xương cánh tay có 2 mỏm trên lồi cầu (ngoài vàtrong).1.1.3. Xương cẳng tay Gồm có 2 xương, thuộc loại xương dài, xương quay nằm ở ngoài, xương trụnằm ở trong, giữa 2 xương có màng liên cốt bám. Đầu dưới xương quay thấp hơnđầu dưới xương trụ, nên khi ngã chống bàn tay xuống đất toàn bộ trọng lượng cơ thểdồn vào đầu dưới xương quay và làm gãy đầu này.1.1.3.1. Xương quay Là xương dài có 1 thân, 2 đầu. - Đầu gần: nhỏ, gọi là chỏm xương qu ...

Tài liệu được xem nhiều: