GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 13 Microsoft Windows Common Controls Toolbar - Statusbar - DTpicker
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.64 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Toolbar là thanh công cụ, được sử dụng để trình bày các chức năng thường sử dụng trong chương trình. Trên Toolbar có thể gồm các loại đối tượng sau: - Nút bấm thường - Nút bấm dạng Check - Nút bấm hoạt động theo nhóm (Option Buttons) - ComboBox hoặc TextBox Nội dung trình bày trên nút bấm của Toolbar có thể là text hoặc hình ảnh. Hình ảnh xuất hiện trên các nút bấm của Toolbar được quản lý thông qua ImageList. 1. Sử dụng Toolbar Nhấp đúp biểu tượng Toolbar trên ToolBox Nhấp phím phải trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 13 Microsoft Windows Common Controls Toolbar - Statusbar - DTpickerGiáo trình Visual Basic 6.0 127 Chương 13Microsoft Windows Common Controls Toolbar - Statusbar - DTpickerI. TOOLBARToolbar là thanh công cụ, được sử dụng để trình bày các chức năng thường sửdụng trong chương trình. Trên Toolbar có thể gồm các loại đối tượng sau: - Nút bấm thường - Nút bấm dạng Check - Nút bấm hoạt động theo nhóm (Option Buttons) - ComboBox hoặc TextBoxNội dung trình bày trên nút bấm của Toolbar có thể là text hoặc hình ảnh. Hìnhảnh xuất hiện trên các nút bấm của Toolbar được quản lý thông qua ImageList. 1. Sử dụng Toolbar - Nhấp đúp biểu tượng Toolbar trên ToolBox - Nhấp phím phải trên biểu tượng Toolbar trên form - Chọn Properties, xuất hiện hộp thoại Property Pagesa. Thẻ GeneralQui định các thuộc tính cơ bản nhất của một ToolBar, gồm : Thuộc tính Ý nghĩa Chọn dạng con trỏ .MousePointer Tên Imagelist quản lý danh sách hình .ImageList Kiểu viền (0 - ccNone, 1 - ccFixedSingle)BorderStyle Dạng ToolBar (0-ccFlat, 1-cc3D)Appearance Chiều cao nút bấm.ButtonHeight Chiều rộng nút bấm.ButtonWidthAllowCustomize Cho phép thay đổi các nút trên Toolbar khi chạy chương trình Cho phép cuộn toolbar thành nhiều hàng nútWrappable Xuất hiện lời nhắc chức năng của nútShowTips128 Giáo trình Visual Basic 6.0 Hình 13.1: Thẻ Buttonb. Thẻ ButtonCác nút bấm trên Toolbar được quản lý trong mảng Buttons (là một thuộc tính củaToolbar). Các thuộc tính của mỗi nút bấm được trình bày trong thẻ Buttons: Thuộc tính Ý nghĩa Số thứ tự của nút trên ToolbarIndex Nội dung xuất hiện trên nútCaption Tên nút được sử dụng trong chương trìnhKey Trạng thái của nút (0 - tbrUnpressed, 1 - tbrPressed)Value Loại nút: 0 – tbrDefault, 1 – tbrCheck, 2 – tbrButtonGroup, 3 –Style tbrSeparator, 4 – tbrPlaceholder, 5- DropdownToolTipText Lời nhắc khi con trỏ di chuyển trên nút Chỉ số hình trong ImageListImage Độ rộng khoảng chừa chỗ trên ToolbarWidth tbrDefault tbrPlaceHolder tbrSeparator tbrCheck tbrGroup Hình 13.2: Các loại nút trên ToolbarNguyễn Đăng QuangGiáoGiáo trình Visual Basic 6.0 1292. Định nghĩa Toolbar - Định ngĩa ImageList chứa danh sách hình sẽ sử dụng trên Toolbar, - Đặt Toolbar lên form, - Trong hộp thoại Property Pages của Toolbar: Thẻ General - Chọn danh sách hình đã định nghĩa (thuộc tính ImageList) - Chọn dạng thể hiện (Flat, 3D), viền/không có viền (thuộc tính Appearance) - Chọn kích thước nút bấm Thẻ Buttons - Bấm nút Insert Button để thêm nút mới. Qui định thuộc tính cho mỗi nút : o Key: Chuỗi tên dùng trong chương trình o Style: Loại nút: bình thường, thanh phân cách, dành chỗ cho combobox... o Value:Giá trị ban đầu cho nút (nếu nút bấm loại check) o Image:Chọn chỉ số hình trong ImageList - Bấm Apply sau khi định nghĩa xong 1 nút - Lặp lại nhiều lần để định nghĩa cho các nút khác - Viết lệnhNhấp đúp trên toolbar, xuất hiện khai báo Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) End SubTrong đó tham số Button chứa thông tin về nút được bấm trên Toolbar.Để xác định nút được bấm, có thể sử dụng thuộc tính Index hoặc Key của Button:Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) Select Case Button.Key Case “FileOpen” Do_Open Case “FileSave” Do_Save ... End SelectEnd SubHoặcPrivate Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) Select Case Button.index Case 1130 Giáo trình Visual Basic 6.0 Do_Open Case 2 Do_Save ... End SelectEnd Sub3. Định nghĩa nút Toolbar lúc chạy chương trìnhCó thể thêm nút Toolbar lúc chạy chương trình bằng phương thức Add với códạng như sau:Add ([Index], [key], [caption], [Style], [Image]) As ButtonTrong đó: Index vị trí nút thêm vào. Key Chuỗi duy nhất Caption Chuỗi xuất hiện trên nút. Style Loại nút. Image Chỉ số hình trong danh sách hình.Ví dụ 1: Thêm một nút bấm hoạt động th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 13 Microsoft Windows Common Controls Toolbar - Statusbar - DTpickerGiáo trình Visual Basic 6.0 127 Chương 13Microsoft Windows Common Controls Toolbar - Statusbar - DTpickerI. TOOLBARToolbar là thanh công cụ, được sử dụng để trình bày các chức năng thường sửdụng trong chương trình. Trên Toolbar có thể gồm các loại đối tượng sau: - Nút bấm thường - Nút bấm dạng Check - Nút bấm hoạt động theo nhóm (Option Buttons) - ComboBox hoặc TextBoxNội dung trình bày trên nút bấm của Toolbar có thể là text hoặc hình ảnh. Hìnhảnh xuất hiện trên các nút bấm của Toolbar được quản lý thông qua ImageList. 1. Sử dụng Toolbar - Nhấp đúp biểu tượng Toolbar trên ToolBox - Nhấp phím phải trên biểu tượng Toolbar trên form - Chọn Properties, xuất hiện hộp thoại Property Pagesa. Thẻ GeneralQui định các thuộc tính cơ bản nhất của một ToolBar, gồm : Thuộc tính Ý nghĩa Chọn dạng con trỏ .MousePointer Tên Imagelist quản lý danh sách hình .ImageList Kiểu viền (0 - ccNone, 1 - ccFixedSingle)BorderStyle Dạng ToolBar (0-ccFlat, 1-cc3D)Appearance Chiều cao nút bấm.ButtonHeight Chiều rộng nút bấm.ButtonWidthAllowCustomize Cho phép thay đổi các nút trên Toolbar khi chạy chương trình Cho phép cuộn toolbar thành nhiều hàng nútWrappable Xuất hiện lời nhắc chức năng của nútShowTips128 Giáo trình Visual Basic 6.0 Hình 13.1: Thẻ Buttonb. Thẻ ButtonCác nút bấm trên Toolbar được quản lý trong mảng Buttons (là một thuộc tính củaToolbar). Các thuộc tính của mỗi nút bấm được trình bày trong thẻ Buttons: Thuộc tính Ý nghĩa Số thứ tự của nút trên ToolbarIndex Nội dung xuất hiện trên nútCaption Tên nút được sử dụng trong chương trìnhKey Trạng thái của nút (0 - tbrUnpressed, 1 - tbrPressed)Value Loại nút: 0 – tbrDefault, 1 – tbrCheck, 2 – tbrButtonGroup, 3 –Style tbrSeparator, 4 – tbrPlaceholder, 5- DropdownToolTipText Lời nhắc khi con trỏ di chuyển trên nút Chỉ số hình trong ImageListImage Độ rộng khoảng chừa chỗ trên ToolbarWidth tbrDefault tbrPlaceHolder tbrSeparator tbrCheck tbrGroup Hình 13.2: Các loại nút trên ToolbarNguyễn Đăng QuangGiáoGiáo trình Visual Basic 6.0 1292. Định nghĩa Toolbar - Định ngĩa ImageList chứa danh sách hình sẽ sử dụng trên Toolbar, - Đặt Toolbar lên form, - Trong hộp thoại Property Pages của Toolbar: Thẻ General - Chọn danh sách hình đã định nghĩa (thuộc tính ImageList) - Chọn dạng thể hiện (Flat, 3D), viền/không có viền (thuộc tính Appearance) - Chọn kích thước nút bấm Thẻ Buttons - Bấm nút Insert Button để thêm nút mới. Qui định thuộc tính cho mỗi nút : o Key: Chuỗi tên dùng trong chương trình o Style: Loại nút: bình thường, thanh phân cách, dành chỗ cho combobox... o Value:Giá trị ban đầu cho nút (nếu nút bấm loại check) o Image:Chọn chỉ số hình trong ImageList - Bấm Apply sau khi định nghĩa xong 1 nút - Lặp lại nhiều lần để định nghĩa cho các nút khác - Viết lệnhNhấp đúp trên toolbar, xuất hiện khai báo Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) End SubTrong đó tham số Button chứa thông tin về nút được bấm trên Toolbar.Để xác định nút được bấm, có thể sử dụng thuộc tính Index hoặc Key của Button:Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) Select Case Button.Key Case “FileOpen” Do_Open Case “FileSave” Do_Save ... End SelectEnd SubHoặcPrivate Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button) Select Case Button.index Case 1130 Giáo trình Visual Basic 6.0 Do_Open Case 2 Do_Save ... End SelectEnd Sub3. Định nghĩa nút Toolbar lúc chạy chương trìnhCó thể thêm nút Toolbar lúc chạy chương trình bằng phương thức Add với códạng như sau:Add ([Index], [key], [caption], [Style], [Image]) As ButtonTrong đó: Index vị trí nút thêm vào. Key Chuỗi duy nhất Caption Chuỗi xuất hiện trên nút. Style Loại nút. Image Chỉ số hình trong danh sách hình.Ví dụ 1: Thêm một nút bấm hoạt động th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin giáo trình lập trình lập trình quản lý quản trị dữ liệu cơ sở dữ liệuTài liệu liên quan:
-
52 trang 432 1 0
-
62 trang 403 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 319 0 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 315 1 0 -
74 trang 303 0 0
-
13 trang 297 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 294 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 291 0 0