GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 4 Các cấu trúc điều khiển
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 240.42 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dạng 1: If then Chỉ có một viết sau then Ví dụ: Max = a If Max then end if Dạng này được sử dụng thay cho dạng 1 khi có nhiều lệnh sau then Dạng 3: If then elseif then ... elseif then else end if Ví dụ: If a b then Max = a Else Max = b End if II. LỆNH CHỌN LỰA CASE Chọn lựa lệnh thực hiện theo giá trị Select Case ... Case ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 4 Các cấu trúc điều khiển Giáo trình Visual Basic 6.0 35 Chương 4 Các cấu trúc điều khiểnI. LỆNH ĐIỀU KIỆN IFDạng 1: If then Chỉ có một viết sau thenVí dụ: Max = a If Max < b then max = bDạng 2: If then end ifDạng này được sử dụng thay cho dạng 1 khi có nhiều lệnh sau thenDạng 3: If then elseif then ... elseif then else end ifVí dụ: If a > b then Max = a Else Max = b End ifII. LỆNH CHỌN LỰA CASEChọn lựa lệnh thực hiện theo giá trị Select Case ... Case ...Nguyễn Đăng Quang Giáo trình Visual Basic 6.036 Case else End selectVí dụ Select Case Round(Diem) Case 0 to 4 Label1.Caption = “Kem” Case 5,6 Label1.Caption = “Trung binh” Case 7,8 Label1.Caption = “Khá” Case 9,10 Label1.Caption = “Giỏi” Case else Label1.Caption = “Không hợp lệ” End selectIII. LỆNH LẶP FOR .. NEXTDạng For = to [ Step ] Next được thực hiện từ đến , giá trị của được thay đổitheo Ví dụTính tổng các số nguyên từ 1 đến 10 Tính tổng các số chắn S=0 For i = 0 to 10 step 2 For i = 1 to 10 s=s+i s=s+i Next i Tạo ra một chuỗi có 10 chữ a Next i strS = “” For i = 1 to 10 strS = strS & “a” Next iVí dụ:Vòng lặp sau tạo ra 10 chuỗi với cùng nội dung Dim Words, Chars, MyString For Words = 10 To 1 Step -1 For Chars = 0 To 9 MyString = MyString & Chars Next CharsGiáo trình Visual Basic 6.0 37 MyString = MyString & Next WordsIV. LỆNH LẶP DO .. LOOPDạng 1 Do while LoopCác lệnh trong vòng lặp bắt đầu được thực hiện nếu điều kiện đúng và lặp lại cho đếnkhi nào điều kiện saiVí dụ Dim I As Integer Dim strS As String i=1 Do while i 10Ví dụ: Ví dụ:Đếm số chữ số của 1 số nguyên dương Tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương x,y Dim Dem, So As Integer So = Text1.Text Dim x,y As Integer Dem = 0 x = Text1.Text Do y = Text2.Text So = So 10 Do while xy Dem = Dem+1 If x>y then Loop Until So = 0 x = x-y elseNguyễn Đăng Quang Giáo trình Visual Basic 6.038 y = y-x Loop end ifVí dụ: Nhập tuổi từ bàn phím, giá trị tuổi nhập phải trong phạm vi từ 10 đến 99Dim strAge As StringDim intAge As IntegerDim intPress As IntegerDo strAge = InputBox(How old are you?, Age Ask) ‘ Check for the Cancel command button If (strAge = ) Then End ` Terminate program End If intAge = Val(strAge) If ((intAge < 10) Or (intAge > 99)) Then ‘ The users age is out of range intPress = MsgBox(Your age must be between 10 and 99, vbExclamation,Error!) End IfLoop While ((intAge < 10) Or (intAge > 99))V. CHƯƠNG TRÌNH CONKhi viết một chương trình lớn, để tránh viết lại nhiều lần các đoạn chương trình giốngnhau, người ta định nghĩa các đoạn chương trình giống nhau, được dùng nhiều lầntrong chương trình thành các module chương trình , còn được gọi là chương trìnhcon. Các chương trình con này sẽ được định nghĩa ở một nơi nào đó trong chươngtrình bằng 1 tên, mỗi khi có yêu cầu sử dụng, nó sẽ được gọi bằng tên đã định nghĩa.Ví dụ: Private Sub ChangeSignal() If imgGreen.Visible = True Then imgGreen.Visible = False imgYellow.Visible = True ElseIf imgYellow.Visible = True Then imgYellow.Visible = False imgRed.Visible = True Else i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH MICOSOFT VISUAL BASIC - Chương 4 Các cấu trúc điều khiển Giáo trình Visual Basic 6.0 35 Chương 4 Các cấu trúc điều khiểnI. LỆNH ĐIỀU KIỆN IFDạng 1: If then Chỉ có một viết sau thenVí dụ: Max = a If Max < b then max = bDạng 2: If then end ifDạng này được sử dụng thay cho dạng 1 khi có nhiều lệnh sau thenDạng 3: If then elseif then ... elseif then else end ifVí dụ: If a > b then Max = a Else Max = b End ifII. LỆNH CHỌN LỰA CASEChọn lựa lệnh thực hiện theo giá trị Select Case ... Case ...Nguyễn Đăng Quang Giáo trình Visual Basic 6.036 Case else End selectVí dụ Select Case Round(Diem) Case 0 to 4 Label1.Caption = “Kem” Case 5,6 Label1.Caption = “Trung binh” Case 7,8 Label1.Caption = “Khá” Case 9,10 Label1.Caption = “Giỏi” Case else Label1.Caption = “Không hợp lệ” End selectIII. LỆNH LẶP FOR .. NEXTDạng For = to [ Step ] Next được thực hiện từ đến , giá trị của được thay đổitheo Ví dụTính tổng các số nguyên từ 1 đến 10 Tính tổng các số chắn S=0 For i = 0 to 10 step 2 For i = 1 to 10 s=s+i s=s+i Next i Tạo ra một chuỗi có 10 chữ a Next i strS = “” For i = 1 to 10 strS = strS & “a” Next iVí dụ:Vòng lặp sau tạo ra 10 chuỗi với cùng nội dung Dim Words, Chars, MyString For Words = 10 To 1 Step -1 For Chars = 0 To 9 MyString = MyString & Chars Next CharsGiáo trình Visual Basic 6.0 37 MyString = MyString & Next WordsIV. LỆNH LẶP DO .. LOOPDạng 1 Do while LoopCác lệnh trong vòng lặp bắt đầu được thực hiện nếu điều kiện đúng và lặp lại cho đếnkhi nào điều kiện saiVí dụ Dim I As Integer Dim strS As String i=1 Do while i 10Ví dụ: Ví dụ:Đếm số chữ số của 1 số nguyên dương Tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương x,y Dim Dem, So As Integer So = Text1.Text Dim x,y As Integer Dem = 0 x = Text1.Text Do y = Text2.Text So = So 10 Do while xy Dem = Dem+1 If x>y then Loop Until So = 0 x = x-y elseNguyễn Đăng Quang Giáo trình Visual Basic 6.038 y = y-x Loop end ifVí dụ: Nhập tuổi từ bàn phím, giá trị tuổi nhập phải trong phạm vi từ 10 đến 99Dim strAge As StringDim intAge As IntegerDim intPress As IntegerDo strAge = InputBox(How old are you?, Age Ask) ‘ Check for the Cancel command button If (strAge = ) Then End ` Terminate program End If intAge = Val(strAge) If ((intAge < 10) Or (intAge > 99)) Then ‘ The users age is out of range intPress = MsgBox(Your age must be between 10 and 99, vbExclamation,Error!) End IfLoop While ((intAge < 10) Or (intAge > 99))V. CHƯƠNG TRÌNH CONKhi viết một chương trình lớn, để tránh viết lại nhiều lần các đoạn chương trình giốngnhau, người ta định nghĩa các đoạn chương trình giống nhau, được dùng nhiều lầntrong chương trình thành các module chương trình , còn được gọi là chương trìnhcon. Các chương trình con này sẽ được định nghĩa ở một nơi nào đó trong chươngtrình bằng 1 tên, mỗi khi có yêu cầu sử dụng, nó sẽ được gọi bằng tên đã định nghĩa.Ví dụ: Private Sub ChangeSignal() If imgGreen.Visible = True Then imgGreen.Visible = False imgYellow.Visible = True ElseIf imgYellow.Visible = True Then imgYellow.Visible = False imgRed.Visible = True Else i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin giáo trình lập trình lập trình quản lý quản trị dữ liệu cơ sở dữ liệuTài liệu liên quan:
-
52 trang 432 1 0
-
62 trang 403 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 319 0 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 315 1 0 -
74 trang 303 0 0
-
13 trang 297 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 294 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 291 0 0