Danh mục

Giáo trình microsoft word căn bản_phần 4.

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 605.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Indentation là kỹ thuật để định vị trí lề văn bản trong phạm vi vùng soạn thảo. Trong một tài liệu, mỗi đoạn văn bản có thể có các Indentation khác nhau tùy theo yêu cầu thể hiện của văn bản đang soạn. Có 4 loại định dạng Indentation: left indent, right indent, first indent và hanging indent Left indent: là khoảng cách tử lề trái vùng soạn đến lề trái văn bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình microsoft word căn bản_phần 4.Cách : Dùng menu lệnh, vào menu Format – Paragraph Kích chuột vào đây để chọn loại lề thể hiện. .v n 3) Indentation 4h Indentation là kỹ thuật để định vị trí lề văn bản trong phạm vi vùng soạn thảo. Trong c 2một tài liệu, mỗi đoạn văn bản có thể có các Indentation khác nhau tùy theo yêu cầu thể hiệncủa văn bản đang soạn. Có 4 loại định dạng Indentation: left indent, right indent, first indent ovà hanging indent ih - Left indent: là khoảng cách tử lề trái vùng soạn đến lề trái văn bản. - Right indent: là khoảng cách từ lề phải vùng soạn thảo đến lề phải văn bản. - - V u First line indent: là khoảng cách từ left indent đến đầu dòng đầu của đoạn văn bản. Hanging indent: là khoảng cách từ dòng đầu của đoạn đến những dòng dưới của đoạn.  Thao tác chỉnh IndentationCách : Dùng các biểu tượng trên thanhthước Nhắp chuột vào các biểu tượng này, giữa và di chuyển để thay đổi Indent. 31 Chọn các thông số cầnCách : Dùng menu lệnh, vào menu Format – Paragraph Chọn giá trị cụ thể cho các indent tại đây. .v n 4) Spacing  Chỉnh khoảng cách dòng (Line Spacing) 4h c 2 Khoảng cách dòng là độ rộng của khoảng trống giữa các dòng trong một đoạn. Khoảngcách dòng được tính căn cứ trên cỡ chữ (Font size). Theo giá trị mặc định (default), word sử odụng thông số Single (khoảng cách đơn) cho khoảng cách giữa các dòng hay giữa các đoạn ihvăn bản.  Thao tác chỉnh Line Spacingđịnh dạng V uBước : Nhắp chuột trong đoạn văn bảnBước : Vào menu Format – Paragraph muốnBước : Nhắp thẻ Indents and SpacingBước : Trong khung Spacing chọn thôngsố trong mục Line spacingBước : nhắp OK 32  Ý nghĩa của các thông số - Single: khoảng cách dòng đơn. - 1.5 lines: khoảng cách dòng gấp rưỡi cỡ chữ - Double: khoảng cách dòng gấp đôi cỡ chữ - Multiple: khoảng cách dòng gấp nhiều lần cỡ chữ. - At least, exactly: khai báo khỏng cách dòng cụ thể bằng số point trong khung at.  Thao tác chỉnh khoảng cách đoạnBước : Nhắp chuột trong đoạn văn bản muốn định dạngBước : Vào menu Format – ParagraphBước : Nhắp thẻ Indents and Spacing(so với đoạn dưới) .v nBước : Trong khung Spacing chọn thông số trong mục Before (so với đoạn trên) hoặc AfterBước : Nhắp OK 4hVí dụ: Đoạn văn bản sau được trình bày với font VNI-Ariston, canh giữa và hàng cách hàng1.3 line c 2 Con ôi! Haõy soáng bao dung o Yeâu ñôøi, giuùp ñôõ ngöôøi trong keû ngoaøi ih Nhaân sinh thoaûng choác, ai hay Soáng sao chöõ “ñöùc” cho ñaày môùi ngoan.VI. Định dạng Tab  Giới thiệu V u Một kiểu định dạng thường gặp trong soạn thảo văn bản là dùng công cụ Tab để tạo ra cộtchữ có tính so hàng với nhau ở một tọa độ xác định. Có 5 kiểu Tab: Left Tab, Right Tab, Center Tab, Bar Tab, Decimal Tab - Left Tab ( ): được dùng để canh nhóm văn bản thẳng bên mép trái tọa độ tab - Right Tab ( ): được dùng để canh nhóm văn bản thẳng hàng bên mép phải tọa độ tab. - Center Tab ( ): được dùng để canh nhóm văn bản nằm giữa 2 bên tọa độ Tab. - Bar Tab ( ): chức năng của Bar Tab là tạo một đưởng sổ thẳng đứng giữa hai cột căn bản. 33 - Decimal Tab ( ): được dùng để canh nhóm văn bản có nội dung là số thập phân, phân cách giữa phần số thập phân và số lẽ.Ghi chú: Đừng nhầm lẫn giữa tab và Alignment.  Thao các tạo Tab: Có 2 cách tạo TabCách 1: Dùng thước (thư ...

Tài liệu được xem nhiều: