Giáo trình -Môi trường và phát triển -chương 5
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 421.52 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5: Các vấn đề về ô nhiễm môi trườngÔ nhiễm môi trường (enviromental pollution) là sự thay đổi thành phần và tính chất của môi trường, có hại cho các hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Thông thường sự an toàn của môi trường được qui định bởi các ngưỡng hay các giá trị giới hạn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Môi trường và phát triển -chương 5 68Chương 5 CÁC V N V Ô NHI M MÔI TRƯ NG Ô nhi m môi trư ng (environmental pollution) là s thay i thành ph n và tính ch tc a môi trư ng, có h i cho các ho t ng s ng bình thư ng c a con ngư i và sinh v t. Thôngthư ng s an toàn c a môi trư ng ư c qui nh b i các ngư ng hay các giá tr gi i h n trongtiêu chu n môi trư ng, nên có th nói ô nhi m môi trư ng là s làm gi m tính ch t môitrư ng, vi ph m tiêu chu n môi trư ng (Theo Lu t b o v môi trư ng Vi t Nam). Các ch tmà s có m t c a chúng gây ra s ô nhi m môi trư ng g i là các tác nhân hay ch t ô nhi m(pollutants).I. Ô nhi m nư c 1. Khái ni m, ngu n g c, tác nhân và nguyên nhân sâu xa c a ô nhi m nư c. 1.1. Khái ni m Ô nhi m nư c là s thay i thành ph n và tính ch t c a nư c, có h i cho ho t ngs ng bình thư ng c a con ngư i và sinh v t, do s có m t c a các tác nhân quá ngư ng chophép. Hi n chương Châu Âu nh nghĩa: S ô nhi m nư c là m t s bi n i nói chung do con ngư i gây i v i ch t lư ngnư c, làm ô nhi m nư c và gây nguy h i i v i vi c s d ng c a con ngư i, cho côngnghi p, nông nghi p, nuôi cá, nghĩ ngơi - gi i trí, cũng như i v i các ng v t nuôi, các loàihoang d i 1.2. Ngu n g c S ô nhi m nư c có th có ngu n g c t nhiên hay nhân t o: - S ô nhi m có ngu n g c t nhiên là do nhi m m n, nhi m phèn, gió, bão, lũl t...Nư c mưa rơi xu ng m t t, mái nhà, ư ng ph ô th khu công nghi p, kéo theo cácch t b n xu ng sông, h ho c các s n ph m c a ho t ng s ng c a sinh v t, vi sinh v t k ccác xác ch t c a chúng. S ô nhi m này còn g i là ô nhi m không xác nh ư c ngu n. - S ô nhi m nhân t o ch y u do x nư c th i t các vùng dân cư, khu công nghi p,ho t ng giao thông v n t i, thu c tr sâu, thu c di t c và các phân bón trong nông nghi p,các phương ti n giao thông v n t i, c bi t là giao thông v n t i ư ng bi n. Theo b n ch t các tác nhân gây ô nhi m ngư i ta phân bi t ô nhi m vô cơ, ô nhi mh u cơ, ô nhi m hóa ch t, ô nhi m vi sinh v t, cơ h c hay v t lý (ô nhi m nhi t ho c do cácch t lơ l ng không tan), ô nhi m phóng x . Theo v trí ngư i ta phân bi t: ô nhi m sông, ô nhi m h , ô nhi m bi n, ô nhi m m tnư c, ô nhi m nư c ng m. Theo ngu n gây ô nhi m ngư i ta phân bi t: - Ngu n xác nh: là các ngu n th i chúng ta có th xác nh ư c ví trí chính xác nhưc ng th i nhà máy, khu công nghi p, ô th . - Ngu n không xác nh: là các ch t gây ô nhi m phát sinh t nh ng tr n mưa l n kéotheo b i b n, xói mòn t ai,... và là ngu n nh ng ch t th i không th xác nh ư c gây ranhư nư c mưa ch y qua các khu dân cư, các cánh ng ã b ô nhi m. 1.3. Tác nhân gây ô nhi m nư c Có r t nhi u tác nhân gây ô nhi m nư c, tuy nhiên ti n l i cho vi c quan tr c vàkh ng ch ô nhi m ngu n nư c, ta có th phân chúng thành các nhóm cơ b n: 69 - Các ch t h u cơ d b phân h y sinh h c ho c các ch t tiêu th oxy: thu c lo i nàycó cacbohydrat, protein, ch t béo,... ây là các ch t gây ô nhi m ph bi n nh t có trong nư cth i t các khu dân cư, khu công nghi p ch bi n th c ph m. - Các ch t h u cơ b n v ng: polychlorophenol (PCP), polychlorobiphenyl (PCB), cáchydrocacbon a vòng,... Các ch t này thư ng có trong nư c th i công nghi p và ngu n nư cch y tràn qua các vùng nông, lâm nghi p có s d ng nhi u thu c tr sâu. ây là các ch t có c tính cao i v i con ngư i và sinh v t. - Các kim lo i n ng: h u h t các kim lo i n ng u có c tính cao i v i con ngư ivà các lo i ng v t có vú, lư ng thê, bò sát, chim và tôm cá. Các kim lo i n ng thư ng cótrong nư c th i công nghi p là chì (Pb), th y ngân (Hg), crôm (Cr), cadmi (Cd), asen (As),mangan (Mn) - Các ch t vô cơ: nhi u ion vô cơ có n ng r t cao trong nư c t nhiên, c bi t là tương i cao các ion Cl-, CO3nư c bi n. Trong nư c th i t các khu dân cư luôn có n ng2- , PO43-, Na+, K+ - D u m : là ch t l ng khó tan trong nư c. c tính và tác ng sinh thái c a d u mph thu c vào t ng lo i d u. H u h t các loài th c, ng v t u b tác h i b i d u m . Cácloài th y sinh và cây ng p nư c d b ch t do d u m ngăn c n quá trình hô h p, quang h pvà cung c p ch t dinh dư ng. - Các ch t phóng x : trong môi trư ng luôn có m t lư ng phóng x t nhiên do ho t ng c a con ngư i ho c t các ngu n t á, núi l a t o nên. Các s c phóng x có khnăng gây tác h i nghiêm tr ng n con ngư i và sinh v t ch y u do n ho c rò r các lò ph n ng nguyên t . - Các sinh v t gây b nh: bao g m vi trùng, siêu vi trùng, giun sán. Ngu n nư c ônhi m do phân có th có nhi u lo i vi trùng, siêu vi trùng (virus), ng v t ơn bào (Protozoa)và tr ng giun s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Môi trường và phát triển -chương 5 68Chương 5 CÁC V N V Ô NHI M MÔI TRƯ NG Ô nhi m môi trư ng (environmental pollution) là s thay i thành ph n và tính ch tc a môi trư ng, có h i cho các ho t ng s ng bình thư ng c a con ngư i và sinh v t. Thôngthư ng s an toàn c a môi trư ng ư c qui nh b i các ngư ng hay các giá tr gi i h n trongtiêu chu n môi trư ng, nên có th nói ô nhi m môi trư ng là s làm gi m tính ch t môitrư ng, vi ph m tiêu chu n môi trư ng (Theo Lu t b o v môi trư ng Vi t Nam). Các ch tmà s có m t c a chúng gây ra s ô nhi m môi trư ng g i là các tác nhân hay ch t ô nhi m(pollutants).I. Ô nhi m nư c 1. Khái ni m, ngu n g c, tác nhân và nguyên nhân sâu xa c a ô nhi m nư c. 1.1. Khái ni m Ô nhi m nư c là s thay i thành ph n và tính ch t c a nư c, có h i cho ho t ngs ng bình thư ng c a con ngư i và sinh v t, do s có m t c a các tác nhân quá ngư ng chophép. Hi n chương Châu Âu nh nghĩa: S ô nhi m nư c là m t s bi n i nói chung do con ngư i gây i v i ch t lư ngnư c, làm ô nhi m nư c và gây nguy h i i v i vi c s d ng c a con ngư i, cho côngnghi p, nông nghi p, nuôi cá, nghĩ ngơi - gi i trí, cũng như i v i các ng v t nuôi, các loàihoang d i 1.2. Ngu n g c S ô nhi m nư c có th có ngu n g c t nhiên hay nhân t o: - S ô nhi m có ngu n g c t nhiên là do nhi m m n, nhi m phèn, gió, bão, lũl t...Nư c mưa rơi xu ng m t t, mái nhà, ư ng ph ô th khu công nghi p, kéo theo cácch t b n xu ng sông, h ho c các s n ph m c a ho t ng s ng c a sinh v t, vi sinh v t k ccác xác ch t c a chúng. S ô nhi m này còn g i là ô nhi m không xác nh ư c ngu n. - S ô nhi m nhân t o ch y u do x nư c th i t các vùng dân cư, khu công nghi p,ho t ng giao thông v n t i, thu c tr sâu, thu c di t c và các phân bón trong nông nghi p,các phương ti n giao thông v n t i, c bi t là giao thông v n t i ư ng bi n. Theo b n ch t các tác nhân gây ô nhi m ngư i ta phân bi t ô nhi m vô cơ, ô nhi mh u cơ, ô nhi m hóa ch t, ô nhi m vi sinh v t, cơ h c hay v t lý (ô nhi m nhi t ho c do cácch t lơ l ng không tan), ô nhi m phóng x . Theo v trí ngư i ta phân bi t: ô nhi m sông, ô nhi m h , ô nhi m bi n, ô nhi m m tnư c, ô nhi m nư c ng m. Theo ngu n gây ô nhi m ngư i ta phân bi t: - Ngu n xác nh: là các ngu n th i chúng ta có th xác nh ư c ví trí chính xác nhưc ng th i nhà máy, khu công nghi p, ô th . - Ngu n không xác nh: là các ch t gây ô nhi m phát sinh t nh ng tr n mưa l n kéotheo b i b n, xói mòn t ai,... và là ngu n nh ng ch t th i không th xác nh ư c gây ranhư nư c mưa ch y qua các khu dân cư, các cánh ng ã b ô nhi m. 1.3. Tác nhân gây ô nhi m nư c Có r t nhi u tác nhân gây ô nhi m nư c, tuy nhiên ti n l i cho vi c quan tr c vàkh ng ch ô nhi m ngu n nư c, ta có th phân chúng thành các nhóm cơ b n: 69 - Các ch t h u cơ d b phân h y sinh h c ho c các ch t tiêu th oxy: thu c lo i nàycó cacbohydrat, protein, ch t béo,... ây là các ch t gây ô nhi m ph bi n nh t có trong nư cth i t các khu dân cư, khu công nghi p ch bi n th c ph m. - Các ch t h u cơ b n v ng: polychlorophenol (PCP), polychlorobiphenyl (PCB), cáchydrocacbon a vòng,... Các ch t này thư ng có trong nư c th i công nghi p và ngu n nư cch y tràn qua các vùng nông, lâm nghi p có s d ng nhi u thu c tr sâu. ây là các ch t có c tính cao i v i con ngư i và sinh v t. - Các kim lo i n ng: h u h t các kim lo i n ng u có c tính cao i v i con ngư ivà các lo i ng v t có vú, lư ng thê, bò sát, chim và tôm cá. Các kim lo i n ng thư ng cótrong nư c th i công nghi p là chì (Pb), th y ngân (Hg), crôm (Cr), cadmi (Cd), asen (As),mangan (Mn) - Các ch t vô cơ: nhi u ion vô cơ có n ng r t cao trong nư c t nhiên, c bi t là tương i cao các ion Cl-, CO3nư c bi n. Trong nư c th i t các khu dân cư luôn có n ng2- , PO43-, Na+, K+ - D u m : là ch t l ng khó tan trong nư c. c tính và tác ng sinh thái c a d u mph thu c vào t ng lo i d u. H u h t các loài th c, ng v t u b tác h i b i d u m . Cácloài th y sinh và cây ng p nư c d b ch t do d u m ngăn c n quá trình hô h p, quang h pvà cung c p ch t dinh dư ng. - Các ch t phóng x : trong môi trư ng luôn có m t lư ng phóng x t nhiên do ho t ng c a con ngư i ho c t các ngu n t á, núi l a t o nên. Các s c phóng x có khnăng gây tác h i nghiêm tr ng n con ngư i và sinh v t ch y u do n ho c rò r các lò ph n ng nguyên t . - Các sinh v t gây b nh: bao g m vi trùng, siêu vi trùng, giun sán. Ngu n nư c ônhi m do phân có th có nhi u lo i vi trùng, siêu vi trùng (virus), ng v t ơn bào (Protozoa)và tr ng giun s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học bảo vệ môi trường phát triển bền vững bảo vệ tài nguyên ô nhiễm môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 681 0 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 469 0 0 -
342 trang 341 0 0
-
Phát triển du lịch bền vững tại Hòa Bình: Vai trò của các bên liên quan
10 trang 311 0 0 -
Phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam thông qua bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI)
8 trang 302 0 0 -
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 286 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 282 0 0 -
10 trang 270 0 0
-
95 trang 261 1 0
-
Tăng trưởng xanh ở Việt Nam qua các chỉ số đo lường định lượng
11 trang 244 0 0