Giáo trình nghiên cứu Marketing: Chương VII. Chuẩn bị dữ liệu và xử lý dữ liệu - Trường ĐH Đà Nẵng
Số trang: 33
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.89 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quy trình phân tích và xử lý bắt đầu sau khi dữ liệu đã được thu thập. Nhưng trước khi xử lí phải diễn giải các dữ liệu ra một dạng thích hợp vì những dữ liệu mới được thu thập vẫn còn dạng ''thô'' chưa thể xử lí ngay được mà chúng cần được sắp xếp, được mã hóa theo những cách thức nhất định dễ dàng cho việc sử dụng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình nghiên cứu Marketing: Chương VII. Chuẩn bị dữ liệu và xử lý dữ liệu - Trường ĐH Đà Nẵng CH NG B Y 7 CHU N B D LI U VÀ X LÍ D LI U N I DUNG CHÍNH Ch ng này c p n các n i dung chính sau: - Chu n b d li u x lý - Các ph ng pháp và nguyên t c mã hoá d li u - M ts v n liên quan n x lý và di n gi i d li u - B ng phân ph i t n su t và b ng so sánh - cl ng tham s - ng d ng tin h c vào phân tích d li u nghiên c u Marketing - Phân tích th ng kê mô t 98 CHU N B D LI U Quy trình phân tích và x lí b t u sau khi d li u ã c thu th p. Nh ng tr c khi x lí ph i di n gi i các d li u ra m t d ng thích h p vì nh ng d li u m i c thu th p v n còn d ng ''thô'' ch a th x lí ngay c mà chúng c n c s p x p, c mã hóa theo nh ng cách th c nh t nh d dàng cho vi c s d ng máy vi tính tr giúp x lí d li u sau này. Làm cho d li u có giá tr Sau khi thu th p d li u ph i ki m tra các d li u b o m chúng có ý ngh a, t c là có giá tr i v i vi c x lý và phân tích. Vi c làm cho d li u có giá tr ti n hành theo hai b c: - B c th nh t: Ti n hành xem xét m t cách k l ng các ph ng pháp và các bi n pháp ã c s d ng thu th p d li u (t c ki m tra các công c dùng thu th p d li u) - B c th hai: Ti n hành nghiên c u k các b ng câu h i ã c ph ng v n và nh ng ch d n v th t c ph ng v n phát hi n ra nh ng nguyên nhân d n n các sai sót. Hi u ch nh d li u Do nh ng nguyên nhân khách quan và ch quan, quá trình thu th p d li u dù c chu n b chu áo v n còn có th t n t i nh ng sai sót, vì v y ph i hi u ch nh d li u có ý ngh a i v i quá trình nghiên c u. Hi u ch nh d li u là s a ch a các sai sót v ghi chép ho c ngôn t phát hi n c qua ki m tra. Trong khi hi u ch nh c n s a ch a nh ng sai sót ph bi n sau: - Nh ng cu c ph ng v n gi t o do ng i i ph ng v n ph a ra - Nh câu tr l i không y (là nh ng câu tr l i không rõ ý ho c tr l i n a ch ng) - Nh ng câu tr l i thi u nh t quán. - Nh ng câu tr l i không thích h p. - Nh ng câu tr l i không c c. Có 3 cách ti p c n c s d ng x lí các d li u ''x u'' t các tình hu ng ó. Quay tr l i ng i i ph ng v n hay ng i tr l i câu h i làm sáng t v n Vi c liên h v i các cá nhân tìm câu tr l i úng làm n y sinh hai v n : - Làm t ng chi phí và s quá t n u cu c kh o sát có quy mô vì chi phí ph ng v n này ã c tính trong d án nghiên c u. Theo kinh nghi m, ngw i nghiên c u có th không c n tìm cách thu th p thêm d li u n u t l các câu h i nghi v n t ng i nh và / ho c quy mô c a m u t ng i l n (t l các câu h i nghi v n nh h n 20% và m u l n h n 500). - N u quy t nh i ng c tr l i thu th p d li u, nh ng d li u m i có th s khác v i d li u ã c thu th p trong cu c ph ng v n u tiên do các cá nhân có th không nh thông tin c n thi t, c ng nh có th do s d ng ph ng pháp khác và i u này nh h ng r t l n n k t qu c a câu tr l i (liên quan n tin c y c a cu c i u tra). Suy lu n t nh ng câu tr l i khác Theo cách này, ng i hi u ch nh ph ng oán t các d li u khác làm rõ câu tr l i nào úng. Nh ng ây là cách làm y r i ro. Khó có th minh nh c các quy lu t suy lu n các câu tr l i. Do ó an toàn khi hi u ch nh d li u, ng i nghiên c u c n h t s c th n tr ng v i ph ng pháp này, và không nên suy lu n m t câu tr l i tr phi bi t t ng i ch c ch n v ý nh c a ng i tr l i. Lo i toàn b câu tr l i 99 ây là vi c d th c hi n nh t. Theo cách này, ng i hi u ch nh ch vi c lo i i nh ng câu tr l i có nghi v n. Trong tr ng h p quy mô c a m u t ng i l n, ng i hi u ch nh có th lo i b toàn b các câu tr l i n u thông tin thi u nh t quán và ng i hi u ch nh không th gi i quy t v n thi u nh t quán ó trong các d li u c thu th p t các i t ng ph ng v n. Tuy nhiên, khuy t i m trong cách ti p c n này là s thiên v trong k t qu n u nh ng ng i tr l i thi u nh t quán ó b lo i ra kh i cu c nghiên c u, khi ó k t qu t c s b l ch n u ý ki n nh ng ng i tr l i b lo i này khác v i nh ng ng i còn c gi l i trong m u i u tra. M t cách gi i quy t khác là t p h p m t báo cáo riêng các lo i d li u b thi u ho c không nh t quán, không r ng n u ng i nghiên c u th t s tin r ng các d li u ó có th có ích cho vi c ra quy t nh c a các nhà lãnh o. C U TRÚC VÀ MÃ HÓA D LI U Mã hóa d li u là m t quá trình liên quan t i vi c nh n di n và phân lo i m i câu tr l i trên m t ký hi u c ch nh (ký hi u có th b ng s ho c b ng ch ). D li u này ph i c mã hóa thì máy i n toán m i c và x lý c. C u trúc d li u C u trúc c a d li u là cách s p x p thông tin ã c tr l i vào v trí ô l u tr d li u c a máy i n toán. Do ó các nhà nghiên c u ph i t ch c các d li u c mã hóa thành m t c u trúc thích ng c a các d li u. Mã hóa d li u Vi c mã hóa có th c th c hi n vào m t trong hai th i i m, là mã hóa tr c và mã hóa sau: Mã hóa tr c Mã hóa tr c là vi c quy t nh ch n các mã s cho các câu h i và các ph ng án tr l i t khi thi t k b n câu h i, và do v y có th in ngay các mã s lên b ng câu h i. Hình th c mã hóa này thích h p cho các câu h i d ng lu n lý (ch ch n m t trong hai cách tr l i: có, không) hay d ng ch n m t trong các câu tr l i ghi s n. i v i các câu h i này ng i nghiên c u ã nh rõ c câu tr l i và do ó d dàng ký hi u cho các câu tr l i ó. Vi c mã hóa này có tác d ng làm gi m i r t nhi u kh i l ng công vi c trong b c chu n b d li u. làm rõ ta hãy xem xét ví d v m t ph n trong b ng câ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình nghiên cứu Marketing: Chương VII. Chuẩn bị dữ liệu và xử lý dữ liệu - Trường ĐH Đà Nẵng CH NG B Y 7 CHU N B D LI U VÀ X LÍ D LI U N I DUNG CHÍNH Ch ng này c p n các n i dung chính sau: - Chu n b d li u x lý - Các ph ng pháp và nguyên t c mã hoá d li u - M ts v n liên quan n x lý và di n gi i d li u - B ng phân ph i t n su t và b ng so sánh - cl ng tham s - ng d ng tin h c vào phân tích d li u nghiên c u Marketing - Phân tích th ng kê mô t 98 CHU N B D LI U Quy trình phân tích và x lí b t u sau khi d li u ã c thu th p. Nh ng tr c khi x lí ph i di n gi i các d li u ra m t d ng thích h p vì nh ng d li u m i c thu th p v n còn d ng ''thô'' ch a th x lí ngay c mà chúng c n c s p x p, c mã hóa theo nh ng cách th c nh t nh d dàng cho vi c s d ng máy vi tính tr giúp x lí d li u sau này. Làm cho d li u có giá tr Sau khi thu th p d li u ph i ki m tra các d li u b o m chúng có ý ngh a, t c là có giá tr i v i vi c x lý và phân tích. Vi c làm cho d li u có giá tr ti n hành theo hai b c: - B c th nh t: Ti n hành xem xét m t cách k l ng các ph ng pháp và các bi n pháp ã c s d ng thu th p d li u (t c ki m tra các công c dùng thu th p d li u) - B c th hai: Ti n hành nghiên c u k các b ng câu h i ã c ph ng v n và nh ng ch d n v th t c ph ng v n phát hi n ra nh ng nguyên nhân d n n các sai sót. Hi u ch nh d li u Do nh ng nguyên nhân khách quan và ch quan, quá trình thu th p d li u dù c chu n b chu áo v n còn có th t n t i nh ng sai sót, vì v y ph i hi u ch nh d li u có ý ngh a i v i quá trình nghiên c u. Hi u ch nh d li u là s a ch a các sai sót v ghi chép ho c ngôn t phát hi n c qua ki m tra. Trong khi hi u ch nh c n s a ch a nh ng sai sót ph bi n sau: - Nh ng cu c ph ng v n gi t o do ng i i ph ng v n ph a ra - Nh câu tr l i không y (là nh ng câu tr l i không rõ ý ho c tr l i n a ch ng) - Nh ng câu tr l i thi u nh t quán. - Nh ng câu tr l i không thích h p. - Nh ng câu tr l i không c c. Có 3 cách ti p c n c s d ng x lí các d li u ''x u'' t các tình hu ng ó. Quay tr l i ng i i ph ng v n hay ng i tr l i câu h i làm sáng t v n Vi c liên h v i các cá nhân tìm câu tr l i úng làm n y sinh hai v n : - Làm t ng chi phí và s quá t n u cu c kh o sát có quy mô vì chi phí ph ng v n này ã c tính trong d án nghiên c u. Theo kinh nghi m, ngw i nghiên c u có th không c n tìm cách thu th p thêm d li u n u t l các câu h i nghi v n t ng i nh và / ho c quy mô c a m u t ng i l n (t l các câu h i nghi v n nh h n 20% và m u l n h n 500). - N u quy t nh i ng c tr l i thu th p d li u, nh ng d li u m i có th s khác v i d li u ã c thu th p trong cu c ph ng v n u tiên do các cá nhân có th không nh thông tin c n thi t, c ng nh có th do s d ng ph ng pháp khác và i u này nh h ng r t l n n k t qu c a câu tr l i (liên quan n tin c y c a cu c i u tra). Suy lu n t nh ng câu tr l i khác Theo cách này, ng i hi u ch nh ph ng oán t các d li u khác làm rõ câu tr l i nào úng. Nh ng ây là cách làm y r i ro. Khó có th minh nh c các quy lu t suy lu n các câu tr l i. Do ó an toàn khi hi u ch nh d li u, ng i nghiên c u c n h t s c th n tr ng v i ph ng pháp này, và không nên suy lu n m t câu tr l i tr phi bi t t ng i ch c ch n v ý nh c a ng i tr l i. Lo i toàn b câu tr l i 99 ây là vi c d th c hi n nh t. Theo cách này, ng i hi u ch nh ch vi c lo i i nh ng câu tr l i có nghi v n. Trong tr ng h p quy mô c a m u t ng i l n, ng i hi u ch nh có th lo i b toàn b các câu tr l i n u thông tin thi u nh t quán và ng i hi u ch nh không th gi i quy t v n thi u nh t quán ó trong các d li u c thu th p t các i t ng ph ng v n. Tuy nhiên, khuy t i m trong cách ti p c n này là s thiên v trong k t qu n u nh ng ng i tr l i thi u nh t quán ó b lo i ra kh i cu c nghiên c u, khi ó k t qu t c s b l ch n u ý ki n nh ng ng i tr l i b lo i này khác v i nh ng ng i còn c gi l i trong m u i u tra. M t cách gi i quy t khác là t p h p m t báo cáo riêng các lo i d li u b thi u ho c không nh t quán, không r ng n u ng i nghiên c u th t s tin r ng các d li u ó có th có ích cho vi c ra quy t nh c a các nhà lãnh o. C U TRÚC VÀ MÃ HÓA D LI U Mã hóa d li u là m t quá trình liên quan t i vi c nh n di n và phân lo i m i câu tr l i trên m t ký hi u c ch nh (ký hi u có th b ng s ho c b ng ch ). D li u này ph i c mã hóa thì máy i n toán m i c và x lý c. C u trúc d li u C u trúc c a d li u là cách s p x p thông tin ã c tr l i vào v trí ô l u tr d li u c a máy i n toán. Do ó các nhà nghiên c u ph i t ch c các d li u c mã hóa thành m t c u trúc thích ng c a các d li u. Mã hóa d li u Vi c mã hóa có th c th c hi n vào m t trong hai th i i m, là mã hóa tr c và mã hóa sau: Mã hóa tr c Mã hóa tr c là vi c quy t nh ch n các mã s cho các câu h i và các ph ng án tr l i t khi thi t k b n câu h i, và do v y có th in ngay các mã s lên b ng câu h i. Hình th c mã hóa này thích h p cho các câu h i d ng lu n lý (ch ch n m t trong hai cách tr l i: có, không) hay d ng ch n m t trong các câu tr l i ghi s n. i v i các câu h i này ng i nghiên c u ã nh rõ c câu tr l i và do ó d dàng ký hi u cho các câu tr l i ó. Vi c mã hóa này có tác d ng làm gi m i r t nhi u kh i l ng công vi c trong b c chu n b d li u. làm rõ ta hãy xem xét ví d v m t ph n trong b ng câ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu marketing Giáo trình nghiên cứu marketing Tài liệu nghiên cứu marketing Phương pháp nghiên cứu marketing Tiểu luận nghiên cứu marketing Đề thi nghiên cứu marketingGợi ý tài liệu liên quan:
-
20 trang 280 0 0
-
Dự báo trong kinh doanh - Tổng quan phân tích số liệu và dự báo kinh tế ( Phùng Thanh Bình)
36 trang 215 0 0 -
Tiểu luận: Nghiên cứu chiến lược marketing nhà máy bia Dung Quất
34 trang 200 0 0 -
24 trang 182 1 0
-
Bài giảng Marketing căn bản - Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing
19 trang 162 0 0 -
68 trang 123 0 0
-
CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ THÔNG DỤNG
25 trang 113 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm môn: Marketing (Có đáp án)
13 trang 111 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược marketing của Cocacola
21 trang 103 0 0 -
Giáo trình môn học Nghiên cứu marketing
194 trang 90 0 0