Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương: Phần 2 - ThS. Trần Quang Vũ
Số trang: 49
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương; Hợp đồng ngoại thương. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương: Phần 2 - ThS. Trần Quang Vũ - Mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Trong hợp đồng nên ràng buộc trách nhi m của nhà xuất khẩu trong vấn đề xếp hàng lên tàu. Chuyên đề 3: Giao dịch vƠ đƠm phán ký k t h p đồng ngo i th ng1. Giao dịch qu c t Trong ho t động xuất nhập khẩu, có nhiều ph ng thức giao dịch. Mỗiph ng thức có những đặc thù riêng, u điểm vƠ nh ợc điểm khác nhau. Đểđẩy m nh ho t động kinh doanh xuất nhập khẩu, mỗi doanh nghi p tùy vàođiều ki n kinh doanh của mình (quy mô, vốn, đặc điểm hàng hóa mua bán,năng lực…) mƠ lựa chọn ph ng thức giao dịch thích hợp hoặc phối hợp lựachọn nhiều ph ng thức giao dịch cùng một lúc.1.1. Giao dịch trực ti p (XNK trực ti p)1.1.1. Khái ni m Giao dịch trực tiếp là hình thức giao dịch, trong đó ng i bán vƠ ng imua quan h trực tiếp với nhau bằng cách gặp mặt, qua th từ, đi n tín đểbàn b c thỏa thuận về hàng hóa, giá cả vƠ các điều ki n giao dịch khác.1.1.2. u nh c điểm1.1.2.1. Ƣu điểm - Cho phép ng i xuất khẩu nắm bắt đ ợc nhu cầu của thị tr ng về sốl ợng, chất l ợng, giá cả để ng i bán thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thịtr ng; - Giúp cho ng i bán không bị chia sẻ lợi nhuận; - Giúp xây dựng chiến l ợc tiếp thị quốc tế phù hợp.1.1.2.2. Nhược điểm - Chi phí tiếp thị thị tr ng n ớc ngoƠi cao, do đó không có lợi chonhững doanh nghi p nhỏ; - Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những cán bộ nghi pvụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi về giao dịch đƠm phán, am hiểu và có kinhnghi m buôn bán quốc tế, đặc bi t là nghi p vụ thanh toán quốc tế. 1161.1.3. Cách th c ti n hànhĐể tiến hành giao dịch trực tiếp, nhà kinh doanh cần thực hi n các công vi csau: - Nghiên cứu thị tr ng vƠ th ng nhơn; - Đánh giá hi u quả th ng vụ kinh doanh thông qua vi c xác định tỷ giáxuất khẩu và tỷ giá nhập khẩu. - Tổ chức giao dịch đƠm phán hoặc thông qua g i th giao dịch th ngm i hỏi hƠng, báo giá, hoƠn giá, đặt hàng hoặc hai bên mua bán trực tiếp gặpnhau đƠm phán giao dịch. - Ký kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu. - Tổ chức thực hi n hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đư ký kết.1.2. Giao dịch qua trung gian (Agent)1.2.1. Khái ni m và phân lo i Giao dịch qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế đ ợc thực hi nnh sự giúp đỡ của trung gian thứ ba. Ng i thứ ba nƠy đ ợc h ng mộtkhoản tiền nhất định. Ng i trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế lƠ đ ilý và môi giới.1.2.1.1. Đại lý Đ i lý là một ng i hoặc một công ty ủy thác cho ng i khác, công tykhác thực hi n vi c mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho vi c mua bán nhquảng cáo, vận tải và bảo hiểm.1.2.1.2. Môi giới Môi giới là th ng nhơn trung gian giữa bên mua vƠ bên bán, đ ợc bênmua hoặc bên bán ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ. Khitiến hành nghi p vụ môi giới, ng i môi giới không đứng tên của chính mình,mƠ đứng tên của ng i ủy thác, không chiếm hữu hàng hóa và không chịutrách nhi m cá nhơn tr ớc ng i ủy thác về vi c khách hàng không thực hi nhợp đồng. Quan h giữa ng i ủy thác vƠ ng i môi giới dựa trên ủy thác từng lần,chứ không dựa vào hợp đồng. 1171.2.2. u nh c điểm1.2.2.1. Ƣu điểm - Ng i trung gian th ng là những ng i am hiểu thị tr ng, pháp luật,tập quán buôn bán của địa ph ng, có khả năng đẩy m nh buôn bán và tránhrủi ro cho ng i ủy thác. - Ng i trung gian th ng có c s vật chất nhất định, do vậy, ng i ủythác không phải đầu t trực tiếp ra n ớc ngoài. - Nh dịch vụ của trung gian trong vi c lựa chọn, phân lo i, đóng gói,ng i ủy thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.1.2.2.2. Nhược điểm - Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất sự liên kết trực tiếp với thịtr ng. - Vốn bị bên nhận đ i lý chiếm dụng. - Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đ i lý và môi giới.Vì những lý do trên, trung gian chỉ đ ợc sử dụng trong những tr ng hợp cầnthiết nh : - Khi thâm nhập vào thị tr ng mới; - Khi tập quán đòi hỏi phải bán hàng qua trung gian; - Khi mặt hƠng đòi hỏi sự chăm sóc đặc bi t.1.3. Buôn bán đ i l u (Counter ậ Trade)1.3.1. Khái ni m Buôn bán đối l u lƠ ph ng thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợpchặt chẽ với nhập khẩu, ng i bán hƠng đồng th i lƠ ng i mua, l ợng hàngtrao đổi với nhau, có giá trị t ng đ ng. đơy mục đích của xuất khẩu không phải nhằm thu ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương: Phần 2 - ThS. Trần Quang Vũ - Mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Trong hợp đồng nên ràng buộc trách nhi m của nhà xuất khẩu trong vấn đề xếp hàng lên tàu. Chuyên đề 3: Giao dịch vƠ đƠm phán ký k t h p đồng ngo i th ng1. Giao dịch qu c t Trong ho t động xuất nhập khẩu, có nhiều ph ng thức giao dịch. Mỗiph ng thức có những đặc thù riêng, u điểm vƠ nh ợc điểm khác nhau. Đểđẩy m nh ho t động kinh doanh xuất nhập khẩu, mỗi doanh nghi p tùy vàođiều ki n kinh doanh của mình (quy mô, vốn, đặc điểm hàng hóa mua bán,năng lực…) mƠ lựa chọn ph ng thức giao dịch thích hợp hoặc phối hợp lựachọn nhiều ph ng thức giao dịch cùng một lúc.1.1. Giao dịch trực ti p (XNK trực ti p)1.1.1. Khái ni m Giao dịch trực tiếp là hình thức giao dịch, trong đó ng i bán vƠ ng imua quan h trực tiếp với nhau bằng cách gặp mặt, qua th từ, đi n tín đểbàn b c thỏa thuận về hàng hóa, giá cả vƠ các điều ki n giao dịch khác.1.1.2. u nh c điểm1.1.2.1. Ƣu điểm - Cho phép ng i xuất khẩu nắm bắt đ ợc nhu cầu của thị tr ng về sốl ợng, chất l ợng, giá cả để ng i bán thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thịtr ng; - Giúp cho ng i bán không bị chia sẻ lợi nhuận; - Giúp xây dựng chiến l ợc tiếp thị quốc tế phù hợp.1.1.2.2. Nhược điểm - Chi phí tiếp thị thị tr ng n ớc ngoƠi cao, do đó không có lợi chonhững doanh nghi p nhỏ; - Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những cán bộ nghi pvụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi về giao dịch đƠm phán, am hiểu và có kinhnghi m buôn bán quốc tế, đặc bi t là nghi p vụ thanh toán quốc tế. 1161.1.3. Cách th c ti n hànhĐể tiến hành giao dịch trực tiếp, nhà kinh doanh cần thực hi n các công vi csau: - Nghiên cứu thị tr ng vƠ th ng nhơn; - Đánh giá hi u quả th ng vụ kinh doanh thông qua vi c xác định tỷ giáxuất khẩu và tỷ giá nhập khẩu. - Tổ chức giao dịch đƠm phán hoặc thông qua g i th giao dịch th ngm i hỏi hƠng, báo giá, hoƠn giá, đặt hàng hoặc hai bên mua bán trực tiếp gặpnhau đƠm phán giao dịch. - Ký kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu. - Tổ chức thực hi n hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đư ký kết.1.2. Giao dịch qua trung gian (Agent)1.2.1. Khái ni m và phân lo i Giao dịch qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế đ ợc thực hi nnh sự giúp đỡ của trung gian thứ ba. Ng i thứ ba nƠy đ ợc h ng mộtkhoản tiền nhất định. Ng i trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế lƠ đ ilý và môi giới.1.2.1.1. Đại lý Đ i lý là một ng i hoặc một công ty ủy thác cho ng i khác, công tykhác thực hi n vi c mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho vi c mua bán nhquảng cáo, vận tải và bảo hiểm.1.2.1.2. Môi giới Môi giới là th ng nhơn trung gian giữa bên mua vƠ bên bán, đ ợc bênmua hoặc bên bán ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ. Khitiến hành nghi p vụ môi giới, ng i môi giới không đứng tên của chính mình,mƠ đứng tên của ng i ủy thác, không chiếm hữu hàng hóa và không chịutrách nhi m cá nhơn tr ớc ng i ủy thác về vi c khách hàng không thực hi nhợp đồng. Quan h giữa ng i ủy thác vƠ ng i môi giới dựa trên ủy thác từng lần,chứ không dựa vào hợp đồng. 1171.2.2. u nh c điểm1.2.2.1. Ƣu điểm - Ng i trung gian th ng là những ng i am hiểu thị tr ng, pháp luật,tập quán buôn bán của địa ph ng, có khả năng đẩy m nh buôn bán và tránhrủi ro cho ng i ủy thác. - Ng i trung gian th ng có c s vật chất nhất định, do vậy, ng i ủythác không phải đầu t trực tiếp ra n ớc ngoài. - Nh dịch vụ của trung gian trong vi c lựa chọn, phân lo i, đóng gói,ng i ủy thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.1.2.2.2. Nhược điểm - Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất sự liên kết trực tiếp với thịtr ng. - Vốn bị bên nhận đ i lý chiếm dụng. - Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đ i lý và môi giới.Vì những lý do trên, trung gian chỉ đ ợc sử dụng trong những tr ng hợp cầnthiết nh : - Khi thâm nhập vào thị tr ng mới; - Khi tập quán đòi hỏi phải bán hàng qua trung gian; - Khi mặt hƠng đòi hỏi sự chăm sóc đặc bi t.1.3. Buôn bán đ i l u (Counter ậ Trade)1.3.1. Khái ni m Buôn bán đối l u lƠ ph ng thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợpchặt chẽ với nhập khẩu, ng i bán hƠng đồng th i lƠ ng i mua, l ợng hàngtrao đổi với nhau, có giá trị t ng đ ng. đơy mục đích của xuất khẩu không phải nhằm thu ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương Nghiệp vụ ngoại thương Hợp đồng ngoại thương Hình thức gia công quốc tế Hợp đồng gia công xuất khẩu Đàm phán hợp đồng ngoại thươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nguyên lý kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS.TS. Võ Thanh Thu
225 trang 440 4 0 -
Cách viết hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng mẫu
14 trang 297 0 0 -
Bài giảng Quản trị xuất nhập khẩu: Chương 10 - GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
14 trang 158 1 0 -
Hợp đồng ngoại thương bằng tiếng Anh
4 trang 142 0 0 -
Tiểu luận: Soạn thảo và thỏa thuận hợp đồng ngoại thương_Những phát sinh và cách giải quyết
14 trang 127 0 0 -
Ðàm phán hợp đồng ngoại thương
9 trang 115 0 0 -
Bài giảng Chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
132 trang 113 0 0 -
Bài 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
16 trang 98 0 0 -
110 trang 83 0 0
-
Sự khác nhau giữa INCOTERMS 2010 và INCOTERMS 2000
14 trang 68 0 0