Danh mục

Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p1-chuong 4

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 855.18 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHƯƠNG IV - ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI- PHÂN BỐ TÔM CARIDEA I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG : + Là nhóm tôm có nguồn gốc phát sinh từ nước ngọt nội địa, thuộc Infraorder CARIDEA, bao gồm nhiều giống loài có giá trị kinh tế. + Họ tôm Palaemonidae đóng vai trò quan trọng trong thủy vực tự nhiên. + Đa phần sống ở thủy vực nước chảy như : kinh rạch, sông ngòi, ruộng trũng , một số sống ở thủy vực tương đối tỉnh như ao, mương vườn... + Có thành phần loài phong phú nhất trong số các họ thuộc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p1-chuong 4 CHƯƠNG IV - ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI- PHÂN BỐ TÔM CARIDEA I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG : + Là nhóm tôm có nguồn gốc phát sinh từ nước ngọt nội địa, thuộc Infraorder CARIDEA, bao gồm nhiều giống loài có giá trị kinh tế. + Họ tôm Palaemonidae đóng vai trò quan trọng trong thủy vực tự nhiên. + Đa phần sống ở thủy vực nước chảy như : kinh rạch, sông ngòi, ruộng trũng , một số sống ở thủy vực tương đối tỉnh như ao, mương vườn... + Có thành phần loài phong phú nhất trong số các họ thuộc tổng họ Palaemonoidea. + Về đặc điểm hình thái cấu tạo cho thấy : - Nhánh râu a1 có 3 nhánh. - Có 2 đôi chân ngực dạng kìm (Chela ). - Pleura 2 (Tấm vỏ bên thứ 2) che phủ pleura 1 (vòng vỏ 1) và pleura 3 (vòng vỏ 3). - Không có sóng lưng. - Cơ quan sinh dục có cấu tạo không hoàn chỉnh và chuyên biệt. II- ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI HỌ TÔM PALAEMONIDAE. + Đây còn gọi là họ tôm gai vì căn cứ vào số gai và vị trí của nó trên Carapace để phân loại đến giống. + Ngoài ra dựa vào đặc điểm hình thái cấu tạo của chũy, công thức răng chũy, tỷ lệ các đốt ở đôi chân ngực 1 và chân ngực 2 để phân loại đến loài. + Gồm nhiều giống tôm kinh tế, kích thước lớn như : giống Macrobrachium, Exopalaemon, Palaemonetes, Leptocarpus.... III- CÁC LOÀI TÔM THUỘC HỌ PALAEOMONIDAE PHỔ BIẾN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. III.1. GIỐNG MACROBRACHIUM Bate, 1868 * Đặc điểm hình thái phân loại giống Macrobrachium Bate, 1868 . Gồm nhiều loài có giá trị kinh tế, kích thước lớn, đang được khai thác ngoài tự nhiên và trong ao nuôi cá như : tôm càng xanh, tép trứng, tép rong... + Đặc điểm hình thái phân loại : Trên carapace có gai râu và gai gan. + Synonyms : - Cancer linaeus , 1758. - Astacus labricius , 1775. - Palaemon fabricius, 1789. - Macrobrachium bate ,1868. - Bethynis bate ,1888. Giáo trình : NGƯ LOẠI II (Giáp xác & Nhuyễn thể) -02/2009. 100 Chương IV- ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI PHÂN BỐ TÔM CARIDEA - Brachycarpus ortman , 1891 - Macroletocheir stebbing, 1908. + Đặc điểm chung : - Cá thể tương đối tròn, có kích thước khá lớn, tuy nhiên một số loài có kích thước nhỏ (như Macrobrachium lanchesteri De Man, 1911) . - Giáp đầu ngực (Carapace) trơn láng, cá thể trưởng thành ở một số loài có giáp đầu ngực nhám do có nhiều mấu gai nhỏ , đặc biệt ở vùng sau chủy. Có gai râu (Antennal spine) và gai gan (Hepatic spine). Gai râu nằm ngay bên dưới gốc uốn tròn của hốc mắt, gai râu cứng và lớn hơn gai gan. Thường gai gan nằm bên dưới và sau gai râu. Rãnh mang (Branchial groove) ngắn và hẹp, bắt đầu từ mặt trước bên của giáp đầu ngực thẳng tới gai gan và chấm dứt ở đây. Một số loài tôm có rãnh mang nằm dưới gai gan và kéo dài về phía sau một đoạn. - Phần bụng láng, nhưng cũng có một số loài như loài Macrobrachium idae và Macrobrachium sintangense có nhiều mấu gai nhỏ trên phần bụng cũng như trên giáp đầu ngực. Hốc mép cạnh bên của 3 đốt bụng đầu tiên rộng và tròn, đốt thứ 4 và 5 hẹp hơn thu nhỏ dần về phía sau. Vỏ mép bên đốt thứ 6 rất nhỏ, chỉ là một mấu cứng hình tam giác chấm dứt bằng một điểm nhọn thẳng về phía sau, trên mép này có gai nhọn. Mép sau cạnh đáy lõm và nhô ra một mấu nhọn, mấu này được nối với Telson. Telson thuôn nhỏ về phía sau, mặt lưng Telson láng hay được phủ bởi những mấu gai nhỏ (cá thể đực trưởng thành của loài Macrobrachium idae, Macrobrachium sintangense. Trên mặt lưng Telson có 2 đôi gai, đôi trước nằm khoảng giữa Telson, đôi còn lại nằm khoảng giữa đỉnh ngọn Telson và đôi trước. Mặt đỉnh ngọn Telson có 2 đôi gai, đôi trong dài hơn đôi ngoài và dài hơn mấu nhọn của mặt đỉnh Telson (ngoại trừ ở loài Macrobrachium rosenbergii có đôi gai này ngắn hơn). Ở giữa đôi gai trong có một số lông tơ, số lượng lông tơ thay đổi từ 2 (Macrobrachium mirabile) tới số lượng rất nhiều. - Mắt có cuống thường rất phát triển, gốc mắt hình cầu và thường rộng hơn cuống. Mắt có màu đen và luôn có điểm mắt. - Râu 1 phát triển, cuống râu gồm 3 đốt : đốt gốc được gắn trên một tấm dẹp và rộng (Stylocerite). Góc trước bên của đốt này có một gai cứng hướng thẳng về phía trước và vượt qua mặt trước của đốt này. Đốt 2 và 3 hẹp và ngắn hơn. Nhánh râu ngoài (Exopod) có 2 nhánh , nhánh trong nhỏ và ngắn hơn. - Râu 2 có vảy râu rất phát triển, hình tấm dẹp, chiều dài gấp 2-3 lần chiều rộng. Cạnh mép ngoài có một gai cứng, mặt trước tấm vảy râu uốn cong. Cuống râu chỉ dài tới nửa vảy râu. Trên cuống râu 2 luôn có gai ở phần gốc. - Hàm trên (Mandibula) có 2 phiến : phiến xé có 3 răng, xúc biện có 3 đốt ở trên mặt lưng phiến xé. Phiến nghiền có 4 răng phẳng ở mép ngoài của răng nhô ra. - Hàm dưới 1 có phiến trên mảnh hơn, xúc biện là một thùy đôi. - Hàm dưới 2 có phiến trên và dưới thu hẹp lại chỉ có một rãnh sâu chia đôi. - Xúc biện đơn giản. Tấm quạt nước rộng và mỏng. - Các đôi chân hàm có Exopod rất phát triển, Endopod có dạng chân. KHÓA PHÂN LOẠI CÁC LOÀI TÔM THUỘC GIỐNG Giáo trình : NGƯ LOẠI II (Giáp xác & Nhuyễn thể) -02/2009. 101 Chương IV- ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI PHÂN BỐ TÔM CARIDEA MACROBRACHIUM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. 1/ - Carpus ngắn hơn hoặc bằng Merus …....................................................................2 - Carpus dài hơn Merus ..........................................................................................4 2/ - Chũy thẳng hình mũi mác, không có mào nhô cao, ngắn tới đầu cuống râu 1, chân ngực 2 nhám. ..............................................................................................3 - Chũy có mào nhô cao dạng vòng cung, ngắn tới đầu cuống râu 1, mép dứơi chũy có 1 răng duy nhất, chân ngực 2 trơn láng (nh ...

Tài liệu được xem nhiều: