Danh mục

Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p2-chuong 1

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.81 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

cứng dạng lông chim (fearthered setae). - Chân đuôi (Uropod): nhánh ngoài và nhánh trong dài bằng nhau và dài ngang đỉnh Telson. Loài 2 : Macrobrachium esculentum (Thallwitz, 1891) – Tép ma + Synonyms : - Palaemon esculentum Thallwitz , 1891. - Palaemon dulcis Thallwitz, 1891. + Tên theo F.A.O : Sweet river prawn. + Tên địa phương : + Phân bố : - Trên thế giới : Celebes, Indonesia, Philippines và Việt Nam. + Môi trường sống : Sống ở thủy vực nước ngọt và nước lợ nhạt. + Mô tả : - Vỏ giáp nhẵn, có nhiều...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p2-chuong 1cứng dạng lông chim (fearthered setae). - Chân đuôi (Uropod): nhánh ngoài và nhánh trong dài bằng nhau và dài ngang đỉnhTelson.Loài 2 : Macrobrachium esculentum (Thallwitz, 1891) – Tép ma+ Synonyms : - Palaemon esculentum Thallwitz , 1891. - Palaemon dulcis Thallwitz, 1891.+ Tên theo F.A.O : Sweet river prawn.+ Tên địa phương :+ Phân bố : - Trên thế giới : Celebes, Indonesia, Philippines và Việt Nam.+ Môi trường sống : Sống ở thủy vực nước ngọt và nước lợ nhạt.+ Mô tả : - Vỏ giáp nhẵn, có nhiều nốt nhỏ. - Chủy hình mủi mác thẳng, ngắn kéo tới đầu cuống râu 1. Răng chủy rất khít, giữacác răng có lông tơ vượt khỏi đỉnh răng. 4-5 /12 - 17 - Công thức răng chủy : CR = -------------- 2-3 - Giáp đầu ngực: nhám ở con đực, có chiều dài gấp 2 lần chiều dài chủy. Gai râu nằmsau hốc mắt, gai gan nhỏ nằm ngay dưới gốc gai râu, cả 2 đều hướng thẳng về phía trước. - Vẩy râu (Scaphocerite) : phần gốc hơi phình rộng hơn phần ngọn, đầu vẩy bằng. - Chân ngực1 (Periopod1): mảnh, dài vượt khỏi vảy râu một đoạn bằng 2/3 đốtCarpus. Carpus dài gấp 1.4-1.8 lần đốt Propodus. Phần ngón (finger) ngắn hơn phần phầnbàn (Palm). - Chân ngực 2 (Periopod 2) : Phát triển không đều ở con đợc và con cái. Ở con đực,các đốt của chân ngực 2 phình rộng ở giữa, có nhiều gai mịn phân bố .Lông tơ dày bao phủ ởphần bàn (Palm) nhiều hơn ở phần ngón (finger). Phía trong mép kẹp có nhiều răng nhỏphân bố đều từ gốc đến ngọn của mép kẹp (bờ cắt). Ở càng lớn có đốt Carpus nhỏ hơnMerus và bằng 0.4-0.6 lần Merus; Propodus gấp 1.7-2 lần Merus, phần bàn (Palm) ngắn hơnphần ngón (Finger). - Chân bụng (Pleopod): Nhánh trong chân bụng 1 ở con đực hình hạt đậu, mép trongcó vết lõm ở khoảng 1/3 kể từì gốc. Gốc nhánh trong của chân này có túm lông tơ. - Gai đuôi (Telson): Trên lưng có 2 đôi gai, đỉnh Telson ngắn, hơi tù không thonnhọn. Rìa đỉnh có 2 đôi gai, đôi trong dài hơn đôi ngoài và dài hơn đỉnh Telson, giữa có 4đôi lông tơ dạng lông chim. - Chân đuôi (Uropod) : Có 2 nhánh dài bằng nhau và dài ngang đỉnh Telson.Loài 3 : Macrobrachium idae ( Heller , 1862 )Giáo trình : NGƯ LOẠI II (Giáp xác & Nhuyễn thể) -02/2009. 104 Chương IV- ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI PHÂN BỐ TÔM CARIDEA+ Synonyms : - Palaemon idae Heller , 1862. - Palaemon (Exopalaemon) idae De Man, 1897. - Palaemon (Exopalaemon) ritsemae De Man , 1897. - Palaemon (Exopalaemon) idae subinermis Nobili , 1899. - Palaemon (Exopalaemon) mariae Coutière, 1900. - Palaemon (Exopalaemon) robustus De Man ,1902.+ Tên theo F.A.O : Orana river prawn+ Tên địa phương : Tôm trấu , tép càng.+ Phân bố : * Trên thế giới: Từì Madagascar tới Philippines, Indonesia, đảo Admiralty và NamViêt Nam.+ Môi trường sống : Sống ở thủy vực nước ngọt và nước lợ nhạt.+ Mô tả : - Vỏ giáp nhám. - Chủy hình mũi mác, thẳng, không vượt qua đầu vảy râu. Gốc chủy không có màonhô cao. 3/10 - 11 - Công thức răng chủy : CR = --------------- (4 - 5 ) - Giáp đầu ngực : Chiều dài giáp đầu ngực dài hơn chiều dài chủy, nhám. Gai râu vàgai gan cứng hướng thẳng về phía trước, gai gan nằm sát gốc gai râu. Rãnh mang sâu, vượtqua gai gan. - Vẩy râu (Scaphocerite) : có đầu hơi tròn lệch về phía trong, thon dài, hơi phình ởgốc, mép ngoài hơi lồi. - Chân ngực1 (Periopod 1) : mảnh, vượt qua vảy râu một khoảng bằng 1/2 Carpus,phần bàn (Palm) dài bằng phần ngón; Carpus dài gấp 1.3 lần Merus và gấp 2.4 lần Propodus. - Chân ngưc 2 (Periopod 2) : rất phát triển ở con đực, thường không đồng dạng. Chânlớn có chiều dài hơn chiều dài cơ thể (LPr2 > LT ). Trên các đốt có phủ nhiều gai mịn,Carpus dài hơn Merus và gấp 1.3-1.5 lần Propodus. Dọc theo hai bờ cắt của mép kẹp có phủlông tơ dày mịn. Phần gốc của đốt ngón cố định (Fixed finger) có 3-4 răng nhỏ dính liềnnhau rồi đến 1 răng lớn. Phần gốc của đốt ngón di động (mobile finger) có 2 răng rời nhau.Ở con cái, chân ngực 2 (Pr2) có kích thước nhỏ hơn. - Ba đôi chân ngực còn lại đồng dạng, dài vượt qua vảy râu, trên có nhiều gai mịnphân bố. - Phần bụng (Abdomen) : Vòng vỏ (Pleura) ở cuối đốt bụng thứ 6 nhọn có dạng gai.Đốt bụng 6 dài hơn đốt bụng 5 và ngắn hơn Telson. - Chân bụng (Pleopod): Ở con đực nhánh trong chân bụng 1 có dạng hình hạt đậu, vếtlõm khá rõ và ở gần giữa. Ở con cái, chân bụng 1 có dạng bình thường. Chân bụng 2 của conđực có nhánh trong (Endopod) cao bằng 1/2 phần phụ đực (Appendix masculina) - Gai đuôi (Telson): Có mặt lưng nhám, có 2 đôi gai, đôi trong dài hơn đôi ngoài,giữa có 3 đôi lông tơ dạng lông chim.Giáo trình : ...

Tài liệu được xem nhiều: