Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 2 - ĐH Thái Nguyên
Số trang: 113
Loại file: pdf
Dung lượng: 640.65 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Nguyên lý kế toán - Phần 2 gồm có 4 chương, cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các phương pháp kiểm tra số liệu kế toán; sổ kế toán, kỹ thuật ghi sổ và hình thức kế toán; tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị kinh tế cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 2 - ĐH Thái Nguyên Chương VI KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị kinh tế thường baogồm nhiều giai đoạn khác nhau tùy theo đặc điểm từng ngành nghề vàphạm vi hoạt động. - Đối với đơn vị thuộc loại hình sản xuất thì các quá trình kinhdoanh chủ yếu là: Cung cấp, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. - Đối với đơn vị thuộc loại hình lưu thông phân phối thì các quátrình kinh doanh chủ yếu là: mua hàng, bán hàng. Đối với đơn vị thựchiện đồng thời hai chức năng. sản xuất và mua bán hàng hóa thì quátrình kinh doanh chủ yếu sẽ bao gồm các quá trình của đơn vị sản xuấtvà đơn vị lưu thông. - Đối với loại hình kinh doanh dịch vụ thì quá trình cung cấp dịchvụ cũng là quá trình tiêu thụ. Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh một cách toàn diện, liêntục và có hệ thống các hoạt động kinh tế của đơn vị. Tức là theo dõi,phản ánh một cách cụ thể các quá trình kinh doanh chủ yếu. Có vậymới nắm được kết quả về mặt số lượng, chất lượng và hiệu quả sửdụng vốn ở từng khâu, từng vụ việc trong toàn bộ hoạt động chungcủa đơn vị. Mỗi quá trình kinh doanh chủ yếu được cấu thành bởi vô sốnghiệp vụ kinh tế phát sinh. Theo nguyên tắc của kế toán, nghiệp vụphát sinh sẽ được phản ánh vào các loại giấy tờ cần thiết theo đúng thủtục quy định về chứng từ ghi chép ban đầu lấy đó làm căn cứ để ghivào sổ sách dưới hình thức tài khoản theo phương pháp ghi sổ kép. 129Mặt khác, chứng từ gốc cũng được sử dụng để ghi vào sổ, thẻ chi tiếtphục vụ yêu cầu hạch toán chi tiết. Quá trình vào sổ cũng đồng thời làquá trình tập hợp số liệu, rút ra các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lýhoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp thông qua các phươngpháp đánh giá và tính toán cụ thể. Nghiên cứu các quá trình kinh doanh chủ yếu sẽ thấy rõ hơn mốiquan hệ giữa các phương pháp kế toán và tác dụng của từng phươngpháp trong vấn đề kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi thực hiệncác hoạt động kinh tế cũng như quy trình công tác kế toán. I. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CẤP 1. Khái niệm Quá trình cung cấp (mua hàng, dự trù sản xuất) là quá trình thumua và dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ và chuẩn bị các tài sản cốđịnh để đảm bản cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục. 2. Nhiệm vụ kế toán quá trình cung cấp - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu mua nguyênliệu, công cụ, dụng cụ, chuẩn bị TSCĐ của đơn vị cả về mặt số lượngvà chất lượng... - Tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời giá thực tế của từng đốitượng mua vào. Đồng thời giám sát về mặt giá cả, chi phí, thời giancung cấp và tiến độ bàn giao, thanh toán tiền hàng. - Cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý. 3. Một số tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán trong quá trình cung cấp Tài khoản 111 - Tiền mặt Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng130 Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi trên đường Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Tài khoản 141 - Tạm ứng Tài khoản 142 - Chi phí trả trước Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình Tài khoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình Tài khoản 331 - Phải trả người bán Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh 4. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu - Khi được cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt,ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Khi được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ đông bằngTSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt 131 Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng. - Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanhtoán, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 331 - Phải trả người bán. - Khi dùng tiền mặt để mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 111 - Tiền mặt. - Khi phát sinh các chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ trongquá trình thu mua vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 2 - ĐH Thái Nguyên Chương VI KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị kinh tế thường baogồm nhiều giai đoạn khác nhau tùy theo đặc điểm từng ngành nghề vàphạm vi hoạt động. - Đối với đơn vị thuộc loại hình sản xuất thì các quá trình kinhdoanh chủ yếu là: Cung cấp, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. - Đối với đơn vị thuộc loại hình lưu thông phân phối thì các quátrình kinh doanh chủ yếu là: mua hàng, bán hàng. Đối với đơn vị thựchiện đồng thời hai chức năng. sản xuất và mua bán hàng hóa thì quátrình kinh doanh chủ yếu sẽ bao gồm các quá trình của đơn vị sản xuấtvà đơn vị lưu thông. - Đối với loại hình kinh doanh dịch vụ thì quá trình cung cấp dịchvụ cũng là quá trình tiêu thụ. Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh một cách toàn diện, liêntục và có hệ thống các hoạt động kinh tế của đơn vị. Tức là theo dõi,phản ánh một cách cụ thể các quá trình kinh doanh chủ yếu. Có vậymới nắm được kết quả về mặt số lượng, chất lượng và hiệu quả sửdụng vốn ở từng khâu, từng vụ việc trong toàn bộ hoạt động chungcủa đơn vị. Mỗi quá trình kinh doanh chủ yếu được cấu thành bởi vô sốnghiệp vụ kinh tế phát sinh. Theo nguyên tắc của kế toán, nghiệp vụphát sinh sẽ được phản ánh vào các loại giấy tờ cần thiết theo đúng thủtục quy định về chứng từ ghi chép ban đầu lấy đó làm căn cứ để ghivào sổ sách dưới hình thức tài khoản theo phương pháp ghi sổ kép. 129Mặt khác, chứng từ gốc cũng được sử dụng để ghi vào sổ, thẻ chi tiếtphục vụ yêu cầu hạch toán chi tiết. Quá trình vào sổ cũng đồng thời làquá trình tập hợp số liệu, rút ra các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lýhoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp thông qua các phươngpháp đánh giá và tính toán cụ thể. Nghiên cứu các quá trình kinh doanh chủ yếu sẽ thấy rõ hơn mốiquan hệ giữa các phương pháp kế toán và tác dụng của từng phươngpháp trong vấn đề kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi thực hiệncác hoạt động kinh tế cũng như quy trình công tác kế toán. I. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CẤP 1. Khái niệm Quá trình cung cấp (mua hàng, dự trù sản xuất) là quá trình thumua và dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ và chuẩn bị các tài sản cốđịnh để đảm bản cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục. 2. Nhiệm vụ kế toán quá trình cung cấp - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu mua nguyênliệu, công cụ, dụng cụ, chuẩn bị TSCĐ của đơn vị cả về mặt số lượngvà chất lượng... - Tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời giá thực tế của từng đốitượng mua vào. Đồng thời giám sát về mặt giá cả, chi phí, thời giancung cấp và tiến độ bàn giao, thanh toán tiền hàng. - Cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý. 3. Một số tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán trong quá trình cung cấp Tài khoản 111 - Tiền mặt Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng130 Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi trên đường Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Tài khoản 141 - Tạm ứng Tài khoản 142 - Chi phí trả trước Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình Tài khoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình Tài khoản 331 - Phải trả người bán Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh 4. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu - Khi được cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt,ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Khi được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ đông bằngTSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt 131 Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng. - Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanhtoán, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 331 - Phải trả người bán. - Khi dùng tiền mặt để mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 111 - Tiền mặt. - Khi phát sinh các chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ trongquá trình thu mua vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Nguyên lý kế toán Nguyên lý kế toán Sổ kế toán Kỹ thuật ghi sổ Hình thức kế toán Tổ chức bộ máy kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 279 12 0
-
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán: Phần 1 - PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên (chủ biên)
96 trang 235 0 0 -
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán part 4
50 trang 231 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán: Phần 2 - PGS.TS Nguyễn Thị Đông
184 trang 145 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (Lê Thị Minh Châu) - Chuyên đề 1 Tổng quan về kế toán
11 trang 139 0 0 -
Lý thuyết và hệ thống bài tập Nguyên lý kế toán (Tái bản lần thứ 8): Phần 1 - PGS.TS. Võ Văn Nhị
115 trang 137 2 0 -
Những vấn đề cơ bản của Lý thuyết hạch toán kế toán 1
trang 122 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh
16 trang 114 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 114 0 0 -
Giáo trình nguyên lý kế toán_13
18 trang 105 0 0