Giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
Số trang: 63
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình "Ô tô và ô nhiễm môi trường" cung cấp cho học viên những nội dung về: ô tô – nguồn ô nhiễm môi trường không khí; ô tô – nguồn rung động và tiếng ồn; kiểm soát rung động và tiếng ồn của ô tô; kiểm soát ô nhiễm không khí bằng kiểm tra bảo dưỡng phương tiện;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Nguyễn Bá Thiện GIÁO TRÌNHÔ TÔ VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Quảng Ninh- 2017 LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo, Trường ĐHCN QuảngNinh tổ chức biên soạn cuốn giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường. Sách được dùnglàm tài liệu giảng dạy và học tập cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ôtô trong nhà trường và làm tài liệu tham khảo cho những người làm công tác kĩ thuậttrong ngành ô tô, kỹ thuật viên thiết kế. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã rất cố gắng để cuốn sách đảm bảođược tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tế về sự phát triển của ngànhcông nghiệp sản xuất ô tô. Nhưng do khả năng có hạn và những hạn chế về thờigian và những điều kiện khách quan khác, cuốn giáo trình chắc chắn sẽ khôngtránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đọc và đồngnghiệp để lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhóm tác giả CHƢƠNG 1 Ô TÔ – NGUỒN Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ1.1 Khái niệm chung về không khí và ô nhiễm không khí 1.1.1 Đặc điểm của khí quyển Khí quyển hay môi trường không khí là lớp vỏ khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Nóđược cấu tạo bởi những đơn chất và hợp chất hóa học khác nhau. Đặc điểm nổi bật của khíquyển là hầu hết các nguyên tố đều tồn tại ở trạng thái khí; trong đó hai nguyên tố chính làNitơ và Oxy luôn ở trạng thái phân tử tự do (N2 và O2). Thành phần các chất trong khôngkhí khô, chưa bị ô nhiễm (không khí sạch) cách bề mặt Trái đất khoảng vài km được trìnhbày trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Hàm lượng trung bình của không khí khô chưa bị ô nhiễm. Tên chất Công thức phân tử % thể tích Tổng trọng lượng trong khí quyển (triệu tấn) Nitơ N2 78,08 386.480.000 Oxy O2 20,91 118.410.000 Argon Ar 0,93 65.500.000 Cacbon dioxit CO2 0,035 2.330.000 Neon Ne 0,0018 63.600 Heli He 0,0005 3.700 Mêtan CH4 0,00017 4.300 Kripton Kr 0,00014 14.600 Nito oxit N2O 0,00005 1.900 Hydro H2 0,00005 180 Ozon O3 0,00006 200 Nito dioxit NO2 0,001 8 Cacbon monoxit CO 0,10 500 Sulfua dioxit SO2 0,001 11 Khí quyển có ranh giới phía dưới là bề mặt thủy quyển, thạch quyển và ranh giớiphía trên là khoảng không giữa các hành tinh. Khí quyển Trái đất được hình thành từ hơinước, từ các chất khí thoát ra từ thủy quyển và thạch quyển. Thời kỳ đầu, khí quyển chủyếu gồm hơi nước, amoniac, mêtan, các loại khí trơ và hidro. Dưới tác dụng của ánh sángmặt trời, hơi nước bị phân hủy thành oxy và hydro. Oxy tác động với amoniac và mêtantạo ra khí N2 và CO2. Quá trình cứ tiếp diễn, một lượng H2 nhẹ mất vào khoảng không vũtrụ, khí quyển còn lại chủ yếu là hơi nước, Nitơ, CO2 và một lượng nhỏ Oxy. 1 Thành phần khí quyển hiện nay của Trái đất khá ổn định về phương nằm ngang vàphân lớp theo phương thẳng đứng. Phần lớn khối lượng (5.10 5 tấn) của khí quyển tập trungở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. Mặc dù chỉ chiếm khoảng 0,05% khối lượngthạch quyển, nhưng khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với đời sống sinh vật và sự cânbằng khí hậu toàn cầu. Thông thường trong tầng đối lưu, thành phần các chất khí chủ yếu tương đối ổnđịnh, chỉ có nồng độ CO2 và hơi nước dao động mạnh. Lượng hơi nước thường thay đổitheo thời tiết từ 4% thể tích vào mùa nóng ẩm tới 0,4% vào mùa khô. Ngoài ra trong khôngkhí ở tầng đối lưu còn có một lượng nhất định khí SO2 và bụi. Trong tầng bình lưu luôn tồn tại quá trình hình thành và phá hủy ozôn. Hiện nay, dohoạt động của con người, lớp khí ozôn có xu hướng mỏng dần. Không khí bao quanh con người là không khí ẩm. Nó gồm không khí khô, hơi nước,các chất độc hại, các loại bụi vũ trụ, bụi Mặt đất, vi khuẩn, nấm, virut, phấn hoa, khí phóngxạ, các loại chất hữu cơ và vô cơ dễ bay hơi…. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Nguyễn Bá Thiện GIÁO TRÌNHÔ TÔ VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Quảng Ninh- 2017 LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo, Trường ĐHCN QuảngNinh tổ chức biên soạn cuốn giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường. Sách được dùnglàm tài liệu giảng dạy và học tập cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ôtô trong nhà trường và làm tài liệu tham khảo cho những người làm công tác kĩ thuậttrong ngành ô tô, kỹ thuật viên thiết kế. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã rất cố gắng để cuốn sách đảm bảođược tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tế về sự phát triển của ngànhcông nghiệp sản xuất ô tô. Nhưng do khả năng có hạn và những hạn chế về thờigian và những điều kiện khách quan khác, cuốn giáo trình chắc chắn sẽ khôngtránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đọc và đồngnghiệp để lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhóm tác giả CHƢƠNG 1 Ô TÔ – NGUỒN Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ1.1 Khái niệm chung về không khí và ô nhiễm không khí 1.1.1 Đặc điểm của khí quyển Khí quyển hay môi trường không khí là lớp vỏ khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Nóđược cấu tạo bởi những đơn chất và hợp chất hóa học khác nhau. Đặc điểm nổi bật của khíquyển là hầu hết các nguyên tố đều tồn tại ở trạng thái khí; trong đó hai nguyên tố chính làNitơ và Oxy luôn ở trạng thái phân tử tự do (N2 và O2). Thành phần các chất trong khôngkhí khô, chưa bị ô nhiễm (không khí sạch) cách bề mặt Trái đất khoảng vài km được trìnhbày trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Hàm lượng trung bình của không khí khô chưa bị ô nhiễm. Tên chất Công thức phân tử % thể tích Tổng trọng lượng trong khí quyển (triệu tấn) Nitơ N2 78,08 386.480.000 Oxy O2 20,91 118.410.000 Argon Ar 0,93 65.500.000 Cacbon dioxit CO2 0,035 2.330.000 Neon Ne 0,0018 63.600 Heli He 0,0005 3.700 Mêtan CH4 0,00017 4.300 Kripton Kr 0,00014 14.600 Nito oxit N2O 0,00005 1.900 Hydro H2 0,00005 180 Ozon O3 0,00006 200 Nito dioxit NO2 0,001 8 Cacbon monoxit CO 0,10 500 Sulfua dioxit SO2 0,001 11 Khí quyển có ranh giới phía dưới là bề mặt thủy quyển, thạch quyển và ranh giớiphía trên là khoảng không giữa các hành tinh. Khí quyển Trái đất được hình thành từ hơinước, từ các chất khí thoát ra từ thủy quyển và thạch quyển. Thời kỳ đầu, khí quyển chủyếu gồm hơi nước, amoniac, mêtan, các loại khí trơ và hidro. Dưới tác dụng của ánh sángmặt trời, hơi nước bị phân hủy thành oxy và hydro. Oxy tác động với amoniac và mêtantạo ra khí N2 và CO2. Quá trình cứ tiếp diễn, một lượng H2 nhẹ mất vào khoảng không vũtrụ, khí quyển còn lại chủ yếu là hơi nước, Nitơ, CO2 và một lượng nhỏ Oxy. 1 Thành phần khí quyển hiện nay của Trái đất khá ổn định về phương nằm ngang vàphân lớp theo phương thẳng đứng. Phần lớn khối lượng (5.10 5 tấn) của khí quyển tập trungở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. Mặc dù chỉ chiếm khoảng 0,05% khối lượngthạch quyển, nhưng khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với đời sống sinh vật và sự cânbằng khí hậu toàn cầu. Thông thường trong tầng đối lưu, thành phần các chất khí chủ yếu tương đối ổnđịnh, chỉ có nồng độ CO2 và hơi nước dao động mạnh. Lượng hơi nước thường thay đổitheo thời tiết từ 4% thể tích vào mùa nóng ẩm tới 0,4% vào mùa khô. Ngoài ra trong khôngkhí ở tầng đối lưu còn có một lượng nhất định khí SO2 và bụi. Trong tầng bình lưu luôn tồn tại quá trình hình thành và phá hủy ozôn. Hiện nay, dohoạt động của con người, lớp khí ozôn có xu hướng mỏng dần. Không khí bao quanh con người là không khí ẩm. Nó gồm không khí khô, hơi nước,các chất độc hại, các loại bụi vũ trụ, bụi Mặt đất, vi khuẩn, nấm, virut, phấn hoa, khí phóngxạ, các loại chất hữu cơ và vô cơ dễ bay hơi…. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Ô tô và ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường không khí Nhiên liệu bay hơi Hiệu ứng nhà kính Hệ số ô nhiễmGợi ý tài liệu liên quan:
-
30 trang 236 0 0
-
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 212 0 0 -
138 trang 188 0 0
-
69 trang 117 0 0
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 110 0 0 -
93 trang 101 0 0
-
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HỮU CƠ.
10 trang 92 0 0 -
Đề tài: Xử lý nước thải nhà máy giấy
59 trang 74 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng môi trường không khí của Công ty cổ phần Thép Toàn Thắng
54 trang 66 0 0 -
Tiểu luận: Quản lý môi trường nước
14 trang 65 0 0