Danh mục

giáo trình Oracle tiếng việt phần 7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 584.85 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyển sách này được upload tại: hutonline.netOracle cơ bản - SQL và PL/SQLIS | AS private type and item declarationssubprogram bodies END package_name; Với: package_name type and item declarations
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình Oracle tiếng việt phần 7 Quyển sách này được upload tại: hutonline.netOracle cơ bản - SQL và PL/SQL IS | AS private type and item declarations Khai báo các kiểu chỉ sử dụng riêng trong package subprogram bodies Nội dung của package END package_name;Với: Tên package package_name Phần khai báo các biến, hằng, type and item declarations cursor, ngoại lệ và kiểu Khai báo các hàm, thủ tục subprogram specifications PL/SQLVí dụ: -- Phần khai báo của package CREATE OR REPLACE PACKAGE comm_package IS v_comm number := 10; -- Khai báo biến có giá trị khởi tạo -- Khai báo thủ tục để giao tiếp với bên ngoài PROCEDURE reset_comm (p_comm IN number); END comm_package; -- Phần thân của package CREATE OR REPLACE PACKAGE BODY comm_package IS -- Hàm riêng phần chỉ sử dụng trong package FUNCTION validate_comm (v_comm IN number) RETURN BOOLEAN IS v_max_comm number; BEGIN SELECT max(comm) INTO v_max_comm FROM emp; IF v_comm > v_max_comm THEN RETURN FALSE; ELSE RETURN TRUE; END IF; END validate_comm; -- Thủ tục giao tiếp với bên ngoài PROCEDURE reset_comm (p_comm IN number) IS Trang 94 Quyển sách này được upload tại: hutonline.netOracle cơ bản - SQL và PL/SQL v_valid BOOLEAN; BEGIN v_valid := validate_comm(p_comm); IF v_valid = TRUE THEN v_comm := p_comm; ELSE RAISE_APPLICATION_ERROR(-20210,‘Invalid comm’); END IF: END reset_comm; END comm_package;14.3.3. Huỷ packageTương tự như việc tạo package, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp: -- Huỷ phần package specification DROP PACKAGE Tên package; -- Huỷ phần package body DROP PACKAGE BODY Tên package;Ví dụ: DROP PACKAGE comm_package; DROP PACKAGE BODY comm_package;14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package Tăng tính phânnhỏ các thành phần (Modularity)Ta có thể đóng gói các thành phần, cấu trúc có quan hệ logic với nhau trong cùng một module ứng với mộtpackage. Việc kế thừa giữa các package rất đơn giản, và được thực hiện một cách trong sáng.Đơn giản trong việc thiết kế ứng dụngTất cả các thông tin cần thiết cho việc giao tiếp đều được đặt trong phần đặc tả của package (packagespecification). Nội dung phần này có thể được soạn thảo và biên dịch độc lập với phần thân của package(package body). Do đó, các hàm hay thủ tục có gọi tới các thành phần của package có thể được biên dịch tốt.Phần thân của package có thể được tiếp tục phát triển cho đến khi hoàn thành ứng dụng.ẩn dấu thông tin (hiding information)Package cho phép sử dụng các thành phần bên trong dưới dạng public (công cộng) hay private (riêng tư).Tuỳ theo yêu cầu thiết kế, ta có thể cho phép truy nhập hay ẩn dấu thông tin. Từ đó, có thể bảo vệ được tínhtoàn vẹn dữ liệu.Nâng cao hiệu suất sử dụngNgay khi gọi một hàm hay thủ tục bất kỳ trong package lần đầu tiên. Toàn bộ nội dung của package sẽ đượcnạp vào bộ nhớ. Do vậy, các hàm và thủ tục con trong package gọi đến sau này có thể thực hiện ngay màkhông cần phải nạp lại vào bộ nhớ. Việc này làm giảm thiểu thao tác truy xuất vào ra (I/O access) nâng caotốc độ. Trang 95 Quyển sách này được upload tại: hutonline.netOracle cơ bản - SQL và PL/SQLThực hiện quá tải (overloading)Package cho phép thực hiện quá tải đối với các hàm và thủ tục trong nó. Theo đó, các hàm và thủ tục khácnhau có thể được phép đặt trùng tên. Việc này sẽ nâng cao tính mềm dẻo của việc sử dụng hàm, thủ tục trongpackage.14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle Thủ tục Hàm DBMS_ALERT Cung cấp các sự kiện về các thông điệp của database DBMS_APPLICATION_INFO Thông tin về các hoạt động hiện thời đối với database DBMS_DDL Biên dịch lại các hàm, thủ tục va package. Phân tích các index, table, cluster,... DBMS_DESCRIBE Trả về các diễn giải cho các tham số của thủ tục, hàm DBMS_JOB Lên kế hoạch thực hiện các đoạn mã lệnh PL/SQL DBMS_LOCK Cung cấp các hàm cho phép yêu cầu, giải phóng, điều chỉnh các trạng thái khoá (lock) đối với từng đối tượng trên database. DBMS_MAIL ...

Tài liệu được xem nhiều: