Danh mục

Giáo trình phân tích cấu tạo bo mạch mảng một chiều các giá trị bên trong dấu ngoặc p2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 902.80 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích cấu tạo bo mạch mảng một chiều các giá trị bên trong dấu ngoặc p2', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích cấu tạo bo mạch mảng một chiều các giá trị bên trong dấu ngoặc p2 . Ngôn Ngữ Lập Trình C# // dòng đầu tiên có 5 phần tử jaggedArray[0] = new int[5]; // dòng thứ hai có 2 phần tử jaggedArray[1] = new int[2]; // dòng thứ ba có 3 phần tử jaggedArray[2] = new int[3]; // dòng cuối cùng có 5 phần tử jaggedArray[3] = new int[5]; Sau khi tạo các dòng cho mảng xong, ta thực hiện việc đưa các giá trị vào các thành phần của mảng. Và cuối cùng là xuất nội dung của mảng ra màn hình. Ghi chú: Khi chúng ta truy cập các thành phần của mảng kích thước bằng nhau, chúng ta đặt tất cả các chỉ mục của các chiều vào trong cùng dấu ngặc vuông: rectangularArray[i,j] Tuy nhiên với mảng có kích thước khác nhau ta phải để từng chỉ mục của từng chiều trong đấu ngoặc vuông riêng: jaggedArray[i][j] Chuyển đổi mảng Những mảng có thể chuyển đổi với nhau nếu những chiều của chúng bằng nhau và nếu các kiểu của các thành phần có thể chuyển đổi được. Chuyển đổi tường minh giữa các mảng xảy ra nếu các thành phần của những mảng có thể chuyển đổi tường minh. Và ngược lại, chuyển đổi ngầm định của mảng xảy ra nếu các thành phần của những mảng có thể chuyển đổi ngầm định. Nếu một mảng chứa những tham chiếu đến những đối tượng tham chiếu, một chuyển đổi có thể được tới một mảng của những đối tượng cơ sở. Ví dụ 9.7 minh họa việc chuyển đổi một mảng kiểu Button đến một mảng những đối tượng.  Ví dụ 9.7: Chuyển đổi giữa những mảng. ----------------------------------------------------------------------------- namespace Programming_CSharp { using System; // tạo lớp để lưu trữ trong mảng public class Employee { public Employee( int empID) { this.empID = empID; } 228 . Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp . Ngôn Ngữ Lập Trình C# public override string ToString() { return empID.ToString(); } // biến thành viên private int empID; private int size; } public class Tester { // phương thức này lấy một mảng các object // chúng ta truyền vào mảng các đối tượng Employee // và sau đó là mảng các string, có sự chuyển đổi ngầm // vì cả hai điều dẫn xuất từ lớp object public static void PrintArray(object[] theArray) { Console.WriteLine(“Contents of the Array: {0}”, theArray.ToString()); // in ra từng thành phần trong mảng foreach (object obj in theArray) { // trình biên dịch sẽ gọi obj.ToString() Console.WriteLine(“Value: {0}”, obj); } } static void Main() { // tạo mảng các đối tượng Employee Employee[] myEmployeeArray = new Employee[3]; // khởi tạo các đối tượng của mảng for (int i = 0; i < 3; i++) { myEmployeeArray[i] = new Employee(i+5); } // hiểu thị giá trị của mảng PrintArray( myEmployeeArray ); // tạo mảng gồm hai chuỗi string[] array ={ “hello”, “world”}; // xuất ra nội dung của chuỗi 229 . Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp . Ngôn Ngữ Lập Trình C# PrintArray( array ); } } } -----------------------------------------------------------------------------  Kết quả: Contents of the Array Programming_CSharp.Employee[] Value: 5 Value: 6 Value: 7 Contents of the Array Programming_CSharp.String[] Value: hello Value: world ----------------------------------------------------------------------------- Ví dụ 9.7 bắt đầu bằng việc tạo một lớp đơn giản Employee như các ví dụ trước. Lớp Tester bây giờ được thêm một phương thức tĩnh PrintArray() để xuất nội dung của mảng, phương thức này có khai báo một tham số là mảng một chiều các đối tượng object: public static void PrintMyArray( object[] theArray) là lớp cơ sở ngầm định cho tất cả các đối tượng trong môi trường .NET, nên nó được object khai báo ngầm định cho cả hai lớp string và Employee. Phương thức PrintArray thực hiện hai hành động. Đầu tiên, là gọi phương thức ToString() của mảng: Console.WriteLine(“Contents of the Array {0}”, theArray.ToString()); Tên của kiểu dữ liệu mảng được in ra: Contents of the ...

Tài liệu được xem nhiều: