Danh mục

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng phương thức gán đối tượng cho một giao diện đối lập p2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 904.28 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình phân tích khả năng ứng dụng phương thức gán đối tượng cho một giao diện đối lập p2, kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng phương thức gán đối tượng cho một giao diện đối lập p2 . Ngôn Ngữ Lập Trình C# public class Document : IStorable { public void Read() { .... } public void Write() { .... } } Bây giờ trách nhiệm của chúng ta, với vai trò là người xây dựng lớp Document phải cung cấp một thực thi có ý nghĩa thực sự cho những phương thức của giao diện IStorable. Chúng ta phải thực thi tất cả các phương thức của giao diện, nếu không trình biên dịch sẽ báo một lỗi. Sau đây là đoạn chương trình minh họa việc xây dựng lớp Document thực thi giao diện IStorable.  Ví dụ 8.1: Sử dụng một giao diện. ----------------------------------------------------------------------------- using System; // khai báo giao diện interface IStorable { // giao diện không khai báo bổ sung truy cập // phương thức là public và không thực thi void Read(); void Write(object obj); int Status { get; set; } } // tạo một lớp thực thi giao diện IStorable public class Document : IStorable { public Document( string s) { Console.WriteLine(“Creating document with: {0}”, s); 178. Thực Thi Giao Diện. Ngôn Ngữ Lập Trình C# } // thực thi phương thức Read() public void Read() { Console.WriteLine(“Implement the Read Method for IStorable”); } // thực thi phương thức Write public void Write( object o) { Console.WriteLine(“Impleting the Write Method for IStorable”); } // thực thi thuộc tính public int Status { get { return status; } set { status = value; } } // lưu trữ giá trị thuộc tính private int status = 0; } public class Tester { static void Main() { // truy cập phương thức trong đối tượng Document Document doc = new Document(“Test Document”); doc.Status = -1; doc.Read(); Console.WriteLine(“Document Status: {0}”, doc.Status); // gán cho một giao diện và sử dụng giao diện IStorable isDoc = (IStorable) doc; isDoc.Status = 0; 179. Thực Thi Giao Diện Ngôn Ngữ Lập Trình C# . isDoc.Read(); Console.WriteLine(“IStorable Status: {0}”, isDoc.Status); } } -----------------------------------------------------------------------------  Kết quả: Creating document with: Test Document Implementing the Read Method for IStorable Document Status: -1 Implementing the Read Method for IStorable IStorable Status: 0 ----------------------------------------------------------------------------- Ví dụ 8.1 định nghĩa một giao diện IStorable với hai phương thức Read(), Write() và một thuộc tính tên là Status có kiểu là số nguyên.. Lưu ý rằng trong phần khai báo thuộc tính không có phần thực thi cho get() và set() mà chỉ đơn giản là khai báo có hành vi là get() và set(): int Status { get; set;} Ngoài ra phần định nghĩa các phương thức của giao diện không có phần bổ sung truy cập (ví dụ như: public, protected, internal, private). Việc cung cấp các bổ sung truy cập sẽ tạo ra một lỗi. Những phương thức của giao diện được ngầm định là public vì giao diện là những ràng buộc được sử dụng bởi những lớp khác. Chúng ta không thể tạo một thể hiện của giao diện, thay vào đó chúng ta sẽ tạo thể hiện của lớp có thực thi giao diện. Một lớp thực thi giao diện phải đáp ứng đầy đủ và chính xác các ràng buộc đã khai báo trong giao diện. Lớp Document phải cung cấp cả hai phương thức Read() và Write() cùng với thuộc tính Status. Tuy nhiên cách thực hiện những yêu cầu này hoàn toàn phụ thuộc vào lớp Document. Mặc dù IStorage chỉ ra rằng lớp Document phải có một thuộc tính là Status nhưng nó không biết hay cũng không quan tâm đến việc lớp Document lưu trữ trạng thái thật sự của ...

Tài liệu được xem nhiều: