Giáo trình phân tích khả năng xử lý sự cố spaning system trong mạng chuyển mạch p4
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 670.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình phân tích khả năng xử lý sự cố spaning system trong mạng chuyển mạch p4, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích khả năng xử lý sự cố spaning system trong mạng chuyển mạch p4 498Router (config) # access-list 1 permit 10.0.0.0 0.0.255.255Router (config) ip nat inside source list 1 interface serial0/0 overloadBước Thực hiện Ghi chú Tạo ACL để cho phép những địa chỉ nộ i bộ Trong chế độ cấu hình1 nào được chuyển đổi. toàn cục, gõ lệnh no access-list- access-list Router(config) # acl-number access-list number để xóa access-list permit source [source-wildcard] tương ứng. Thiết lập mố i liên quan giữa địa chỉ nguồn đã Trong chế độ cấu hình2A được xác định trong access-list ở bước trên với toàn cục, gõ lệnh no ip địa chỉ đại diện là địa chỉ của cổng kết nối với nat inside source để xóa sự chuyển đổi động này. bên ngoài. Từ khóa overload để cho Router (config) # ip nat inside source list acl- phép chạy PAT number interface interface overload Khai báo dải địa chỉ đại diện bên ngoài dùngHoặc2B overload. Router (config) ip nat pool name start-ip end- ip [netmask netmask / prefix-length prefix- length] Thiết lập chuyển đổi overload giữa địa chỉ nộ i bộ đã được xác định trong ACL ở bước 1 với dải địa chỉ đại diện bên ngoài mới khai báo ở 499 trên. Router (config) # ip nat inside source list acl- number pool name overload Xác định cổng kết nối với mạng nộ i bộ. Sau khi gõ lệnh interface,3 dấu nhắc của dòng lệnh sẽ Router (config) # interface type number được đổi từ (config)# Router (config-if) # ip nat inside sang (config-if)# Xác định cổng kết nối với bên ngoài.4 Router (config) # interface type number Router (config-if) # ip nat outside.Một cách khác để cấu hình Overload là khi ISP cung cấp một hoặc nhiều địa chỉ IPcông cộng để cho hệ thống mạng khách hàng sử dụng làm dải địa chỉ chuyển đổiPAT. Cấu hình ví dụ cho tình huống này như sau: • Xác định địa chỉ nộ i bộ được phép chuyển đổi là 10.0.0.0/16: 500 Router (config) # access-list 1 permit 10.0.0.0.0.0.255.255 • Khai báo dải địa chỉ đại diện bên ngoài với tên là nat-pool2, bao gồm các địa chỉ trong subnet 179.9.8.20/28: Router (config) # ip nat pool nat-pool2 179.9.8.20 netmask 255.255.255.240 • Thiết lập sự chuyển đổi Overload địa chỉ nộ i bộ được xác định trong access- list 1 với dải địa chỉ đại diện nat pool2: Router (config) # ip nat inside source list 1 pool nat-pool2 overload Hình 1.1.4.d.Xét ví dụ hình 1.1.4.d: địa chỉ nộ i bộ bên trong được phép chuyển đổi được xácđịnh trong access-list 1 là 192.168.2.0/24 và 192.168.3.0/24. Địa chỉ đại diện bênngoài là địa chỉ của cổng serial 0, cổng kết nối ra Internet. Như vậy phải toàn bộđịa chỉ bên trong được chuyển đổi PAT với một địa chỉ IP đại diện duy nhất là địachỉ của cổng kết nối ra Internet, cổng serial 0. 5011.1.5. Kiểm tra cấu hình PATSau khi NAT đã được cấu hình, chúng ta có thể dùng lệnh clear và show để kiểmtra hoạt động của NAT.Mặc định, trong bảng chuyển đổi NAT động, mỗ i một cặp chuyển đổi địa chỉ sẽ bịxóa đi sau một khoảng thời gian không sử dụng. Với chuyển đổi không sử dụng chỉsố Port thì khoảng thời gian mặc định là 24 giờ. Chúng ta có thể thay đổi khoảngthời gian này bằng lệnh ip nat translation timeout timeout_seconds trong chế độcấu hình toàn cục.Các thông tin về sự chuyển đổi có thể được hiển thị bằng các lệnh sau:Lệnh Giải Thích Xóa mọ i cặp chuyển đổi địa chỉ độngClear ip nat translation * trong bảng NAT.Clear ip nat translat ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích khả năng xử lý sự cố spaning system trong mạng chuyển mạch p4 498Router (config) # access-list 1 permit 10.0.0.0 0.0.255.255Router (config) ip nat inside source list 1 interface serial0/0 overloadBước Thực hiện Ghi chú Tạo ACL để cho phép những địa chỉ nộ i bộ Trong chế độ cấu hình1 nào được chuyển đổi. toàn cục, gõ lệnh no access-list- access-list Router(config) # acl-number access-list number để xóa access-list permit source [source-wildcard] tương ứng. Thiết lập mố i liên quan giữa địa chỉ nguồn đã Trong chế độ cấu hình2A được xác định trong access-list ở bước trên với toàn cục, gõ lệnh no ip địa chỉ đại diện là địa chỉ của cổng kết nối với nat inside source để xóa sự chuyển đổi động này. bên ngoài. Từ khóa overload để cho Router (config) # ip nat inside source list acl- phép chạy PAT number interface interface overload Khai báo dải địa chỉ đại diện bên ngoài dùngHoặc2B overload. Router (config) ip nat pool name start-ip end- ip [netmask netmask / prefix-length prefix- length] Thiết lập chuyển đổi overload giữa địa chỉ nộ i bộ đã được xác định trong ACL ở bước 1 với dải địa chỉ đại diện bên ngoài mới khai báo ở 499 trên. Router (config) # ip nat inside source list acl- number pool name overload Xác định cổng kết nối với mạng nộ i bộ. Sau khi gõ lệnh interface,3 dấu nhắc của dòng lệnh sẽ Router (config) # interface type number được đổi từ (config)# Router (config-if) # ip nat inside sang (config-if)# Xác định cổng kết nối với bên ngoài.4 Router (config) # interface type number Router (config-if) # ip nat outside.Một cách khác để cấu hình Overload là khi ISP cung cấp một hoặc nhiều địa chỉ IPcông cộng để cho hệ thống mạng khách hàng sử dụng làm dải địa chỉ chuyển đổiPAT. Cấu hình ví dụ cho tình huống này như sau: • Xác định địa chỉ nộ i bộ được phép chuyển đổi là 10.0.0.0/16: 500 Router (config) # access-list 1 permit 10.0.0.0.0.0.255.255 • Khai báo dải địa chỉ đại diện bên ngoài với tên là nat-pool2, bao gồm các địa chỉ trong subnet 179.9.8.20/28: Router (config) # ip nat pool nat-pool2 179.9.8.20 netmask 255.255.255.240 • Thiết lập sự chuyển đổi Overload địa chỉ nộ i bộ được xác định trong access- list 1 với dải địa chỉ đại diện nat pool2: Router (config) # ip nat inside source list 1 pool nat-pool2 overload Hình 1.1.4.d.Xét ví dụ hình 1.1.4.d: địa chỉ nộ i bộ bên trong được phép chuyển đổi được xácđịnh trong access-list 1 là 192.168.2.0/24 và 192.168.3.0/24. Địa chỉ đại diện bênngoài là địa chỉ của cổng serial 0, cổng kết nối ra Internet. Như vậy phải toàn bộđịa chỉ bên trong được chuyển đổi PAT với một địa chỉ IP đại diện duy nhất là địachỉ của cổng kết nối ra Internet, cổng serial 0. 5011.1.5. Kiểm tra cấu hình PATSau khi NAT đã được cấu hình, chúng ta có thể dùng lệnh clear và show để kiểmtra hoạt động của NAT.Mặc định, trong bảng chuyển đổi NAT động, mỗ i một cặp chuyển đổi địa chỉ sẽ bịxóa đi sau một khoảng thời gian không sử dụng. Với chuyển đổi không sử dụng chỉsố Port thì khoảng thời gian mặc định là 24 giờ. Chúng ta có thể thay đổi khoảngthời gian này bằng lệnh ip nat translation timeout timeout_seconds trong chế độcấu hình toàn cục.Các thông tin về sự chuyển đổi có thể được hiển thị bằng các lệnh sau:Lệnh Giải Thích Xóa mọ i cặp chuyển đổi địa chỉ độngClear ip nat translation * trong bảng NAT.Clear ip nat translat ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 302 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 212 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 210 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 201 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 200 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 177 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 176 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 170 0 0