Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p5
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 531.58 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng ras p5, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p5Tài liệu hướng dẫn giảng dạyTa có thể tạo một zone mới tích hợp với Active Directory theo các bước sau:Bấm chuột phải vào tên DNS Server trong DNS management console, chọn New Zone…| chọnNext.Trong hộp thoại zone type ta chọn Primary Zone với cơ chế lưu trữ zone trong AD(tham khảo hình1.46), tiếp tục chọn Next. Hình 1.46: Chọn zone typeChọn cơ chế nhân bản dữ liệu tới tất cả các Domain Controller trong Active Directory Zone | Next(tham khảo Hình 1.47) Hình 1.47: Nhân bản dữ liệu cho zone.Chọn tạo zone thuận (Forward Lookup Zone) | Next.Chỉ định tên zone (Zone Name) | Next.Chỉ định Dynamic Update trong trường hợp ta muốn tạo DDNS cho zone này (tham khảo Hình 1.48),trong trường hợp này ta chọn Allow both nonsecure and secure dynamic updates | Next. Trang 378/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.48: Dynamic updateChọn Finish để hoàn tất quá trình, sau khi hoàn thành ta có thể mô tả resource record cho zone này,tạo thêm Reverse Lookup Zone trong trường hợp ta muốn hỗ trợ phân giải nghịch. Hình 1.49: Cơ sở dữ liệu zone.VII.2.9 Thay đổi một số tùy chọn trên Name Server.Trong phần này ta khảo sát một vài tùy chọn cần thiết để tạo hiệu chỉnh thông tin cấu hình cho DNS.Thông thường có ba phần chính trong việc thay đổi tùy chọn. Tùy chọn cho Name Server.- Tùy chọn cho từng zone name.- Tùy chọn cho từng RR trong zone name.-Tùy chọn cho Name Server.Cho phép thay đổi một số tùy chọn chính của Name Server bao gồm: Cấu hình Forwarder, Cấu hìnhRoot hints, đặt một số tùy chọn cho phép theo dõi log (Event Logging), quản lý các truy vấn(Monitoring query), debug logging,... và một số hiệu chỉnh khác. Trang 379/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạyĐể sử dụng tùy chọn này ta chọn Properties của tên server trong DNS management console (thamkhảo Hình 1.50). Hình 1.50: Name server properties. Cấu hình Forwader: Chọn Tab Forwarders từ màn hình properties của Name Server (tham- khảo hình 1.51). Hình 1.51: Cấu hình Forwarder. Cấu hình Root hints: Ta có thể tham khảo danh sách các Root name server quản lý các Top-- Level domain, thông qua hộp thoại này ta có thể thêm, xóa, hiệu chỉnh địa chỉ của Root hints, thông thường các địa chỉ này hệ thống có thể tự nhận biết (tham khảo hình 1.52). Trang 380/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.52: Root Name Server. Hiệu chỉnh một số thông số cấu hình nâng cao như (tham khảo Hình 1.53):- Disable recursion: bỏ cơ chế truy vấn đệ qui, nếu ta chọn tùy chọn này thì Forwarder cũng bị- disable. BIND secondaries: Cho phép secondary là Name server trên môi trường Unix.- Fail on load if bad zone data : Nếu zone data bị lỗi thì không cho name server load dữ liệu.- Enable round robin: Cho phép cơ chế luân chuyển giữa các server trong quá trình phân giải tên- miền. Enable netmask ordering: Cho phép client dựa vào local subnet để nó lựa chọn host gần với- client nhất (một khi client nhận được câu trả lời truy vấn ánh xạ một hostname có nhiều địa chỉ IP) Secure cache agianst pollution: Bảo mật vùng nhớ tạm lưu trữ các RR đã phân giải trước.- Hình 1.53: Tùy chọn nâng cao.Tùy chọn cho từng Zone. Trang 381/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạyĐể sử dụng tùy chọn này ta chọn Properties của tên zone trong DNS management console. Trong phần này ta có thể :- Thay đổi Zone Type, cho phép zone hỗ trợ hay không hỗ trợ Dynamic update (DDNS) (tham- khảo Hình 1.54) Hình 1.54: Tùy chọn chung của zone name. Thay đổi thông tin resource record SOA, NS (ta có thể tham khảo trong phần cấu hình trước)- Cho phép hay không cho phép sao chép dữ liệu zone giữa các Name Server (tham khảo hình- 1.55). Hình 1.55: Zone transfer.Tùy chọn cho từng Resource Record.Thông qua tùy chọn này ta có thể thay đổi thông tin của từng resource record cho zone name, mỗimột resource record có thông tin khác nhau: để thực hiện điều này ta chỉ cầ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p5Tài liệu hướng dẫn giảng dạyTa có thể tạo một zone mới tích hợp với Active Directory theo các bước sau:Bấm chuột phải vào tên DNS Server trong DNS management console, chọn New Zone…| chọnNext.Trong hộp thoại zone type ta chọn Primary Zone với cơ chế lưu trữ zone trong AD(tham khảo hình1.46), tiếp tục chọn Next. Hình 1.46: Chọn zone typeChọn cơ chế nhân bản dữ liệu tới tất cả các Domain Controller trong Active Directory Zone | Next(tham khảo Hình 1.47) Hình 1.47: Nhân bản dữ liệu cho zone.Chọn tạo zone thuận (Forward Lookup Zone) | Next.Chỉ định tên zone (Zone Name) | Next.Chỉ định Dynamic Update trong trường hợp ta muốn tạo DDNS cho zone này (tham khảo Hình 1.48),trong trường hợp này ta chọn Allow both nonsecure and secure dynamic updates | Next. Trang 378/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.48: Dynamic updateChọn Finish để hoàn tất quá trình, sau khi hoàn thành ta có thể mô tả resource record cho zone này,tạo thêm Reverse Lookup Zone trong trường hợp ta muốn hỗ trợ phân giải nghịch. Hình 1.49: Cơ sở dữ liệu zone.VII.2.9 Thay đổi một số tùy chọn trên Name Server.Trong phần này ta khảo sát một vài tùy chọn cần thiết để tạo hiệu chỉnh thông tin cấu hình cho DNS.Thông thường có ba phần chính trong việc thay đổi tùy chọn. Tùy chọn cho Name Server.- Tùy chọn cho từng zone name.- Tùy chọn cho từng RR trong zone name.-Tùy chọn cho Name Server.Cho phép thay đổi một số tùy chọn chính của Name Server bao gồm: Cấu hình Forwarder, Cấu hìnhRoot hints, đặt một số tùy chọn cho phép theo dõi log (Event Logging), quản lý các truy vấn(Monitoring query), debug logging,... và một số hiệu chỉnh khác. Trang 379/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạyĐể sử dụng tùy chọn này ta chọn Properties của tên server trong DNS management console (thamkhảo Hình 1.50). Hình 1.50: Name server properties. Cấu hình Forwader: Chọn Tab Forwarders từ màn hình properties của Name Server (tham- khảo hình 1.51). Hình 1.51: Cấu hình Forwarder. Cấu hình Root hints: Ta có thể tham khảo danh sách các Root name server quản lý các Top-- Level domain, thông qua hộp thoại này ta có thể thêm, xóa, hiệu chỉnh địa chỉ của Root hints, thông thường các địa chỉ này hệ thống có thể tự nhận biết (tham khảo hình 1.52). Trang 380/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.52: Root Name Server. Hiệu chỉnh một số thông số cấu hình nâng cao như (tham khảo Hình 1.53):- Disable recursion: bỏ cơ chế truy vấn đệ qui, nếu ta chọn tùy chọn này thì Forwarder cũng bị- disable. BIND secondaries: Cho phép secondary là Name server trên môi trường Unix.- Fail on load if bad zone data : Nếu zone data bị lỗi thì không cho name server load dữ liệu.- Enable round robin: Cho phép cơ chế luân chuyển giữa các server trong quá trình phân giải tên- miền. Enable netmask ordering: Cho phép client dựa vào local subnet để nó lựa chọn host gần với- client nhất (một khi client nhận được câu trả lời truy vấn ánh xạ một hostname có nhiều địa chỉ IP) Secure cache agianst pollution: Bảo mật vùng nhớ tạm lưu trữ các RR đã phân giải trước.- Hình 1.53: Tùy chọn nâng cao.Tùy chọn cho từng Zone. Trang 381/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạyĐể sử dụng tùy chọn này ta chọn Properties của tên zone trong DNS management console. Trong phần này ta có thể :- Thay đổi Zone Type, cho phép zone hỗ trợ hay không hỗ trợ Dynamic update (DDNS) (tham- khảo Hình 1.54) Hình 1.54: Tùy chọn chung của zone name. Thay đổi thông tin resource record SOA, NS (ta có thể tham khảo trong phần cấu hình trước)- Cho phép hay không cho phép sao chép dữ liệu zone giữa các Name Server (tham khảo hình- 1.55). Hình 1.55: Zone transfer.Tùy chọn cho từng Resource Record.Thông qua tùy chọn này ta có thể thay đổi thông tin của từng resource record cho zone name, mỗimột resource record có thông tin khác nhau: để thực hiện điều này ta chỉ cầ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 298 0 0 -
122 trang 215 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 206 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 203 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 195 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 194 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 172 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 169 0 0