Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p7
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 874.54 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các khai báo dữ liệu với các từ khoá trên được thực hiện trong phần General của một mô-đun. Các dữ liệu đó còn được gọi là dữ liệu cấp mô-đun (module level). Trong mỗi mô-đun, phần đầu tiên (của phần viết mã lệnh) được gọi là phần General của mô-đun đó. Theo quy ước, các thiết lập cho mô-đun được đặt ở đây và VBA IDE sẽ tự động phân cách phần này. Không có giới hạn về kích thước cho phần này....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p7 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICSử dụng hàm VarType(vVariant) sẽ cho ta mã của kiểu dữ liệu hiện đang lưu trữ trong biếnVariant.Giá trị VarType Chú thích Không có gì trong variant0-vbEmpty Không có dữ liệu hợp lệ trong variant1-vbNull Variant chứa Integer2-vbInteger Variant chứa Single4-vbSingle Variant chứa Date/Time7-vbDate Variant chứa String8-vbString Variant chứa một Object9-vbObject Variant chứa Boolean11-vbBoolean5.8. Kiểu tự định nghĩa (user-defined type)Kiểu tự định nghĩa là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, tương tự như kiểu bản ghi(Record) trong ngôn ngữ lập trình Pascal hay kiểu cấu trúc (Struct) trong ngôn ngữ lập trìnhC. Kiểu tự định nghĩa bao gồm nhiều trường dữ liệu, mỗi trường dữ liệu có thể là các kiểu dữliệu cơ bản hoặc các kiểu tự định nghĩa khác.Ví dụ, khi đo toàn đạc bằng máy kinh vĩ cơ, với mỗi điểm đo ta cần lưu lại các thông tin sau:Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu giá trị Số hiệu trạm đặt máy IntegerTrM Thứ tự của điểm đo IntegerSTT Số đọc dây trên DoubleDT Số đọc dây giữa DoubleDG Số đọc dây dưới DoubleDD Góc bằng DoubleH Góc đứng DoubleV Mô tả đặc điểm của điểm đo StringMTVới một chương trình xử lý số liệu đo toàn đạc, cách tốt nhất là quản lý theo điểm đo, và do đómỗi điểm đo là một biến có kiểu dữ liệu phù hợp với bảng trên. Đó chính là kiểu dữ liệu tự địnhnghĩa. ‘Định nghĩa kiểu dữ liệu cho điểm đo toàn đạc Type DiemDo TrM As Integer 33 STT As Integer DT As Double DG As Double DD As Double H As Double V As Double MT As String End TypeSau khi định nghĩa kiểu dữ liệu DiemDo xong, ta có thể sử dụng nó như những kiểu dữ liệuthông thường khác. ‘Khai báo biến sử dụng kiểu dữ liệu tự định nghĩa Dim P1 As DiemDo Dim P_Array(1 to 1000) As DiemDo With P1 .TrM = 1 .STT = 1 .DT = 2130 .DG = 2120 .DD = 2110 .H = 130.5 .V = 78.25 .MT = “Goc nha C4” End With P_Array(1) = P1Từ khóa: With … End With dùng để tránh phải nhập lại nhiều lần tên biến kiểu dữ liệu tựđịnh nghĩa. Dấu chấm ( . ) được sử dụng để thao tác với các thành phần bên trong của biến cókiểu dữ liệu tự định nghĩa. Ví dụ sau là tương đương với ví dụ trên, nhưng không sử dụng cặptừ khóa With … End With, chú ý là dấu chấm ( . ) luôn có: ‘Khai báo biến sử dụng kiểu dữ liệu tự định nghĩa Dim P1 As DiemDo Dim P_Array(1 to 1000) As DiemDo P1.TrM = 1 P1.STT = 1 P1.DT = 2130 P1.DG = 2120 P1.DD = 2110 P1.H = 130.5 P1.V = 78.25 P1.MT = “Goc nha C4” P_Array(1) = P15.9. Kiểu lớp (Class)Kiểu lớp (Class) là một mở rộng của kiểu dữ liệu tự định nghĩa, sự khác biệt cơ bản ở đây làtrong kiểu lớp còn có những đoạn chương trình dùng để xử lý chính những dữ liệu trong nó. Dữliệu bên trong lớp thường được gọi là các thuộc tính (Properties), còn những đoạn chươngtrình trong lớp để xử lý dữ liệu này thực chất là các Hàm / Thủ tục (Function / Sub) được địnhnghĩa bên trong lớp và thường được gọi là các Phương thức (Methods). Một biến có kiểu dữliệu là lớp được gọi là một đối tượng (Object) và cách sử dụng các Properties, Methods của đốitượng này tương tự như cách sử dụng các thành phần của kiểu dữ liệu tự định nghĩa.Lớp cần được xây dựng trong Class Module hoặc ta có thể sử dụng lại các lớp sẵn có từ các thưviện lập trình.34 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICNhư vậy lớp có thể gồm các thành phần sau: Các thuộc tính (Property): là các dữ liệu mô tả trạng thái của bản thân đối tượng hoặc các quan hệ của nó với các đối tượng khác.Về bản chất, thuộc tính là các biến được khai báo trong lớp đó. Kiểu dữ liệu của các thuộc tính có thể là các kiểu dữ liệu cơ bản hoặc có thể là một lớp khác (kiểu Class). Các phương thức (Method): mô tả hành vi, chức năng của đối tượng. Về bản chất, phương thức là các chương trình con được xây dựng bên trong lớp và chúng có nhiệm vụ xử lý các dữ liệu của chính lớp đó. Các sự kiện (Event): Sự kiện giúp cho lớp có khả năng giao tiếp với các lớp khác hoặc với môi t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p7 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICSử dụng hàm VarType(vVariant) sẽ cho ta mã của kiểu dữ liệu hiện đang lưu trữ trong biếnVariant.Giá trị VarType Chú thích Không có gì trong variant0-vbEmpty Không có dữ liệu hợp lệ trong variant1-vbNull Variant chứa Integer2-vbInteger Variant chứa Single4-vbSingle Variant chứa Date/Time7-vbDate Variant chứa String8-vbString Variant chứa một Object9-vbObject Variant chứa Boolean11-vbBoolean5.8. Kiểu tự định nghĩa (user-defined type)Kiểu tự định nghĩa là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, tương tự như kiểu bản ghi(Record) trong ngôn ngữ lập trình Pascal hay kiểu cấu trúc (Struct) trong ngôn ngữ lập trìnhC. Kiểu tự định nghĩa bao gồm nhiều trường dữ liệu, mỗi trường dữ liệu có thể là các kiểu dữliệu cơ bản hoặc các kiểu tự định nghĩa khác.Ví dụ, khi đo toàn đạc bằng máy kinh vĩ cơ, với mỗi điểm đo ta cần lưu lại các thông tin sau:Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu giá trị Số hiệu trạm đặt máy IntegerTrM Thứ tự của điểm đo IntegerSTT Số đọc dây trên DoubleDT Số đọc dây giữa DoubleDG Số đọc dây dưới DoubleDD Góc bằng DoubleH Góc đứng DoubleV Mô tả đặc điểm của điểm đo StringMTVới một chương trình xử lý số liệu đo toàn đạc, cách tốt nhất là quản lý theo điểm đo, và do đómỗi điểm đo là một biến có kiểu dữ liệu phù hợp với bảng trên. Đó chính là kiểu dữ liệu tự địnhnghĩa. ‘Định nghĩa kiểu dữ liệu cho điểm đo toàn đạc Type DiemDo TrM As Integer 33 STT As Integer DT As Double DG As Double DD As Double H As Double V As Double MT As String End TypeSau khi định nghĩa kiểu dữ liệu DiemDo xong, ta có thể sử dụng nó như những kiểu dữ liệuthông thường khác. ‘Khai báo biến sử dụng kiểu dữ liệu tự định nghĩa Dim P1 As DiemDo Dim P_Array(1 to 1000) As DiemDo With P1 .TrM = 1 .STT = 1 .DT = 2130 .DG = 2120 .DD = 2110 .H = 130.5 .V = 78.25 .MT = “Goc nha C4” End With P_Array(1) = P1Từ khóa: With … End With dùng để tránh phải nhập lại nhiều lần tên biến kiểu dữ liệu tựđịnh nghĩa. Dấu chấm ( . ) được sử dụng để thao tác với các thành phần bên trong của biến cókiểu dữ liệu tự định nghĩa. Ví dụ sau là tương đương với ví dụ trên, nhưng không sử dụng cặptừ khóa With … End With, chú ý là dấu chấm ( . ) luôn có: ‘Khai báo biến sử dụng kiểu dữ liệu tự định nghĩa Dim P1 As DiemDo Dim P_Array(1 to 1000) As DiemDo P1.TrM = 1 P1.STT = 1 P1.DT = 2130 P1.DG = 2120 P1.DD = 2110 P1.H = 130.5 P1.V = 78.25 P1.MT = “Goc nha C4” P_Array(1) = P15.9. Kiểu lớp (Class)Kiểu lớp (Class) là một mở rộng của kiểu dữ liệu tự định nghĩa, sự khác biệt cơ bản ở đây làtrong kiểu lớp còn có những đoạn chương trình dùng để xử lý chính những dữ liệu trong nó. Dữliệu bên trong lớp thường được gọi là các thuộc tính (Properties), còn những đoạn chươngtrình trong lớp để xử lý dữ liệu này thực chất là các Hàm / Thủ tục (Function / Sub) được địnhnghĩa bên trong lớp và thường được gọi là các Phương thức (Methods). Một biến có kiểu dữliệu là lớp được gọi là một đối tượng (Object) và cách sử dụng các Properties, Methods của đốitượng này tương tự như cách sử dụng các thành phần của kiểu dữ liệu tự định nghĩa.Lớp cần được xây dựng trong Class Module hoặc ta có thể sử dụng lại các lớp sẵn có từ các thưviện lập trình.34 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICNhư vậy lớp có thể gồm các thành phần sau: Các thuộc tính (Property): là các dữ liệu mô tả trạng thái của bản thân đối tượng hoặc các quan hệ của nó với các đối tượng khác.Về bản chất, thuộc tính là các biến được khai báo trong lớp đó. Kiểu dữ liệu của các thuộc tính có thể là các kiểu dữ liệu cơ bản hoặc có thể là một lớp khác (kiểu Class). Các phương thức (Method): mô tả hành vi, chức năng của đối tượng. Về bản chất, phương thức là các chương trình con được xây dựng bên trong lớp và chúng có nhiệm vụ xử lý các dữ liệu của chính lớp đó. Các sự kiện (Event): Sự kiện giúp cho lớp có khả năng giao tiếp với các lớp khác hoặc với môi t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 471 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 299 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 207 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 206 1 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 196 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 195 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 172 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 171 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0