Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo boolean trong Androi để tạo một View riêng p5
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 419.84 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo boolean trong androi để tạo một view riêng p5, công nghệ thông tin, đồ họa - thiết kế - flash phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo boolean trong Androi để tạo một View riêng p5yourself Trong bài này mình sẽ trình bày tóm tắt những kiến thức cơ bản nhất vềIntent trong lập trình Android, cách truyền nhận thông tin qua Intent và minh họabằng một ví dụ đơn giản. Hy vọng sẽ giúp các bạn mới làm quen với Android nắmbắt được một cách nhanh chóng.I- Intent là gì?-Là một cấu trúc dữ liệu mô tả cách thức, đối tượng thực hiện của một Activity-Là cầu nối giữa các Activity : ứng dụng Android thường bao gồm nhiều Activity,mỗi Activity hoạt động độc lập với nhau và thực hiện những công việc khác nhau. Intent chính là người đưa thư, giúp chúng ta triệu gọi cũng như truyền cácdữ liệu cần thiết để thực hiện một Activity từ một Activity khác. Điều này cũnggiống như việc di chuyển qua lại giữa các Forms trong lập trình Windows Form (Chú ý : trong hình vẽ trên Activity B chỉ trả về kết quả khi cần thiết. VD :giả sử Activity A nhắc người dùng chọn ảnh profile ; Activity B liệt kê các ảnhtrong sdcard và cho phép người dùng chọn ảnh. Khi đó cặp “code+result” là cầnthiết và có thể là “0:null” tức cancel hoặc “1:ảnh 20” tức chọn ảnh 20)Để biết thêm về Activity xem tại đây.-Intent là một khái niệm then chốt và đặc trưng của Android Platform. Có thể nóilập trình Android chính là lập trình intent-base.II-Intent chứa những dữ liệu gì ?-Intent về cơ bản là một cấu trúc dữ liệu, được mô tả trong lớpandroid.content.Intent-Các thuộc tính của một đối tượng Intent :-Các action định nghĩa sẵn : Đây là những hằng String đã được định nghĩa sẵn trong lớp Intent. Đi kèmvới nó là các Activity hay Application được xây dựng sẵn sẽ được triệu gọi mỗi khiIntent tương ứng được gửi (tất nhiên khi được cung cấp đúng data). VD:+Dial một số phone:PHP Code:Intent dialIntent = new Intent(Intent.ACTION_DIAL, Uri.parse(tel:123456));startActivity(dialIntent);+Hiện danh bạ điện thoại:PHP Code: Intent listContacts = new Intent(Intent.ACTION_VIEW, Uri.parse(“content://contacts/people/”);startActivity(listContacts); Đến đây chắc bạn sẽ tự hỏi những chuỗi data trong hàm Uri.parse(data) cónghĩa là gì? Đó là định dạng dữ liệu tương ứng với mỗi action (chuẩn RFC 3986).Một khi bạn đã sử dụng built-in action thì bạn phải cung cấp data cho nó theo địnhdạng này. Bảng dưới đây liệt kê một số định dạng và action tương ứng đã đượcđịnh nghĩa sẵn:-Tự định nghĩa action Về nguyên tắc bạn có thể đặt tên action của một intent là bất cứ thứ gì theochuẩn đặt tên thông thường, hay thậm chí dùng luôn hằng action đã định nghĩa sẵnnhư ACTION_VIEW (hay “android.intent.action.VIEW”). Cái tên VIEW thựcchất chỉ là một tên gợi tả, bạn có thể dùng nó với mục đích thực hiện một activityđể … gửi mail! Tuy nhiên điều đó rõ ràng là rất “ngớ ngẩn”. Thay vào đó ta hãy
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo boolean trong Androi để tạo một View riêng p5yourself Trong bài này mình sẽ trình bày tóm tắt những kiến thức cơ bản nhất vềIntent trong lập trình Android, cách truyền nhận thông tin qua Intent và minh họabằng một ví dụ đơn giản. Hy vọng sẽ giúp các bạn mới làm quen với Android nắmbắt được một cách nhanh chóng.I- Intent là gì?-Là một cấu trúc dữ liệu mô tả cách thức, đối tượng thực hiện của một Activity-Là cầu nối giữa các Activity : ứng dụng Android thường bao gồm nhiều Activity,mỗi Activity hoạt động độc lập với nhau và thực hiện những công việc khác nhau. Intent chính là người đưa thư, giúp chúng ta triệu gọi cũng như truyền cácdữ liệu cần thiết để thực hiện một Activity từ một Activity khác. Điều này cũnggiống như việc di chuyển qua lại giữa các Forms trong lập trình Windows Form (Chú ý : trong hình vẽ trên Activity B chỉ trả về kết quả khi cần thiết. VD :giả sử Activity A nhắc người dùng chọn ảnh profile ; Activity B liệt kê các ảnhtrong sdcard và cho phép người dùng chọn ảnh. Khi đó cặp “code+result” là cầnthiết và có thể là “0:null” tức cancel hoặc “1:ảnh 20” tức chọn ảnh 20)Để biết thêm về Activity xem tại đây.-Intent là một khái niệm then chốt và đặc trưng của Android Platform. Có thể nóilập trình Android chính là lập trình intent-base.II-Intent chứa những dữ liệu gì ?-Intent về cơ bản là một cấu trúc dữ liệu, được mô tả trong lớpandroid.content.Intent-Các thuộc tính của một đối tượng Intent :-Các action định nghĩa sẵn : Đây là những hằng String đã được định nghĩa sẵn trong lớp Intent. Đi kèmvới nó là các Activity hay Application được xây dựng sẵn sẽ được triệu gọi mỗi khiIntent tương ứng được gửi (tất nhiên khi được cung cấp đúng data). VD:+Dial một số phone:PHP Code:Intent dialIntent = new Intent(Intent.ACTION_DIAL, Uri.parse(tel:123456));startActivity(dialIntent);+Hiện danh bạ điện thoại:PHP Code: Intent listContacts = new Intent(Intent.ACTION_VIEW, Uri.parse(“content://contacts/people/”);startActivity(listContacts); Đến đây chắc bạn sẽ tự hỏi những chuỗi data trong hàm Uri.parse(data) cónghĩa là gì? Đó là định dạng dữ liệu tương ứng với mỗi action (chuẩn RFC 3986).Một khi bạn đã sử dụng built-in action thì bạn phải cung cấp data cho nó theo địnhdạng này. Bảng dưới đây liệt kê một số định dạng và action tương ứng đã đượcđịnh nghĩa sẵn:-Tự định nghĩa action Về nguyên tắc bạn có thể đặt tên action của một intent là bất cứ thứ gì theochuẩn đặt tên thông thường, hay thậm chí dùng luôn hằng action đã định nghĩa sẵnnhư ACTION_VIEW (hay “android.intent.action.VIEW”). Cái tên VIEW thựcchất chỉ là một tên gợi tả, bạn có thể dùng nó với mục đích thực hiện một activityđể … gửi mail! Tuy nhiên điều đó rõ ràng là rất “ngớ ngẩn”. Thay vào đó ta hãy
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 295 0 0 -
122 trang 212 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 200 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 196 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 191 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 187 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 169 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 165 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 161 0 0