Giáo trình phân tích quyền sử dụng kỳ hạn trung bình của thương phiếu trong giá trị thương phiếu p3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.80 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quyền sử dụng kỳ hạn trung bình của thương phiếu trong giá trị thương phiếu p3', tài chính - ngân hàng, ngân hàng - tín dụng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quyền sử dụng kỳ hạn trung bình của thương phiếu trong giá trị thương phiếu p3 - Tiền chiết khấu: khoản lãi mà doanh nghiệp phải trả khi “vay vốn” ngân hàng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu. Lãi suất Tiền chiết Mệnh giá Thời hạn = x x chiết khấu thương phiếu chiết khấu khấu Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn: áp dụng đối với các thương phiếu có thời hạn thanh toán gần với thời điểm chiết khấu (ít hơn một năm). - Chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý + Chiết khấu thương mại: Số tiền chiết khấu thương mại Ec: số tiền lãi thu được tính trên mệnh giá C của thương phiếu: Trong đó: d : lãi suất chiết khấu/năm. n: thời hạn chiết khấu. Giá trị hiện tại thương mại V0 của thương phiếu: + Chiết khấu hợp lý: Lợi tức chiết khấu được tính trên số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay hay số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng của mình (hiện giá của thương phiếu). Số tiền chiết khấu Er: + So sánh chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý: Ec > Er Ec - Er = - Thực hành về chiết khấu + Chi phí chiết khấu (AGIO): Khi khách hàng xem thương phiếu đến ngân hàng để chiết khấu, ngoài số tiền chiết khấu đề cập ở trên, họ còn phải chịu thêm tiền hoa hồng và lệ phí. Tổng số tiền chiết khấu, hoa hồng và lệ phí gọi là chi phí chiết khấu (AGIO). Chi phí chiết khấu = Tiền chiết + Tiền hoa hồng và lệ (AGIO) khấu phí chiết khấu Trong đó: Hoa hồng Trị giá Tỷ lệ = x chiết khấu chứng từ hoa hồng Tỷ lệ Lệ phí Trị giá = x lệ phí cố chiết khấu chứng từ định + Giá trị hiện tại và giá trị còn lại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu Giá trị còn lại = Mệnh giá – Chi phí chiết khấu + Lãi suất chi phí chiết khấu, dp: + Lãi suất chiết khấu thực tế, it: - Sự tương đương của hai thương phiếu: Hai thương phiếu được gọi là tương đương với nhau ở một thời điểm nhất định trong trường hợp giá trị hiện tại của chúng bằng nhau nếu chúng được chiết khấu với cùng một lãi suất và cùng phương thức chiết khấu. Thời điểm mà những thương phiếu tương đương với nhau gọi là thời điểm tương đương (ngày ngang giá). Điều kiện để hai thương phiếu này tương đương với nhau: Trong đó: - C1 và C2: mệnh giá tương ứng của 2 thương phiếu. - n1: số ngày tính từ ngày tương đương đến ngày đáo hạn của t thương phiếu thứ nhất. - n2: số ngày tính từ ngày tương đương đến ngày đáo hạn của thương phiếu thứ hai. - d: lãi suất chiết khấu áp dụng cho hai thương phiếu. Thời điểm tương đương : Trong đó: x: số ngày tính từ ngày ngang giá đến ngày đáo hạn thứ nhất (ngày đáo hạn cuả thương phiếu đáo hạn sớm hơn trong hai thương phiếu). y: số ngày tính từ ngày đáo hạn thứ nhất đến ngày đáo hạn thứ hai. - Kỳ hạn trung bình của thương phiếu: kỳ hạn của thương phiếu tương đương có mệnh giá bằng tổng mệnh giá của các thương phiếu đó. Trong đó : Ck: mệnh giá của thương phiếu k. nk: kỳ hạn của thương phiếu k. Chiết khấu thương phiếu theo lãi kép: trong nghiệp vụ tài chính dài hạn, người ta dùng nghiệp vụ chiết khấu hợp lý theo lãi kép để tính số tiền chiết khấu. - Hiện giá của thương phiếu: Trong đó: C : là mệnh giá của thương phiếu. V0’’ : hiện giá hợp lý của thương phiếu theo lãi kép. E’’ : tiền chiết khấu hợp lý theo lãi kép. n : kỳ hạn của thương phiếu. d : lãi suất chiết khấu - Tiền chiết khấu : - Thực hành chiết khấu : Giá trị còn lại: Trong đó : B : tổng hoa hồng và lệ phí. - Sự tương đương của thương phiếu theo lãi k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích quyền sử dụng kỳ hạn trung bình của thương phiếu trong giá trị thương phiếu p3 - Tiền chiết khấu: khoản lãi mà doanh nghiệp phải trả khi “vay vốn” ngân hàng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu. Lãi suất Tiền chiết Mệnh giá Thời hạn = x x chiết khấu thương phiếu chiết khấu khấu Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn: áp dụng đối với các thương phiếu có thời hạn thanh toán gần với thời điểm chiết khấu (ít hơn một năm). - Chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý + Chiết khấu thương mại: Số tiền chiết khấu thương mại Ec: số tiền lãi thu được tính trên mệnh giá C của thương phiếu: Trong đó: d : lãi suất chiết khấu/năm. n: thời hạn chiết khấu. Giá trị hiện tại thương mại V0 của thương phiếu: + Chiết khấu hợp lý: Lợi tức chiết khấu được tính trên số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay hay số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng của mình (hiện giá của thương phiếu). Số tiền chiết khấu Er: + So sánh chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý: Ec > Er Ec - Er = - Thực hành về chiết khấu + Chi phí chiết khấu (AGIO): Khi khách hàng xem thương phiếu đến ngân hàng để chiết khấu, ngoài số tiền chiết khấu đề cập ở trên, họ còn phải chịu thêm tiền hoa hồng và lệ phí. Tổng số tiền chiết khấu, hoa hồng và lệ phí gọi là chi phí chiết khấu (AGIO). Chi phí chiết khấu = Tiền chiết + Tiền hoa hồng và lệ (AGIO) khấu phí chiết khấu Trong đó: Hoa hồng Trị giá Tỷ lệ = x chiết khấu chứng từ hoa hồng Tỷ lệ Lệ phí Trị giá = x lệ phí cố chiết khấu chứng từ định + Giá trị hiện tại và giá trị còn lại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu Giá trị còn lại = Mệnh giá – Chi phí chiết khấu + Lãi suất chi phí chiết khấu, dp: + Lãi suất chiết khấu thực tế, it: - Sự tương đương của hai thương phiếu: Hai thương phiếu được gọi là tương đương với nhau ở một thời điểm nhất định trong trường hợp giá trị hiện tại của chúng bằng nhau nếu chúng được chiết khấu với cùng một lãi suất và cùng phương thức chiết khấu. Thời điểm mà những thương phiếu tương đương với nhau gọi là thời điểm tương đương (ngày ngang giá). Điều kiện để hai thương phiếu này tương đương với nhau: Trong đó: - C1 và C2: mệnh giá tương ứng của 2 thương phiếu. - n1: số ngày tính từ ngày tương đương đến ngày đáo hạn của t thương phiếu thứ nhất. - n2: số ngày tính từ ngày tương đương đến ngày đáo hạn của thương phiếu thứ hai. - d: lãi suất chiết khấu áp dụng cho hai thương phiếu. Thời điểm tương đương : Trong đó: x: số ngày tính từ ngày ngang giá đến ngày đáo hạn thứ nhất (ngày đáo hạn cuả thương phiếu đáo hạn sớm hơn trong hai thương phiếu). y: số ngày tính từ ngày đáo hạn thứ nhất đến ngày đáo hạn thứ hai. - Kỳ hạn trung bình của thương phiếu: kỳ hạn của thương phiếu tương đương có mệnh giá bằng tổng mệnh giá của các thương phiếu đó. Trong đó : Ck: mệnh giá của thương phiếu k. nk: kỳ hạn của thương phiếu k. Chiết khấu thương phiếu theo lãi kép: trong nghiệp vụ tài chính dài hạn, người ta dùng nghiệp vụ chiết khấu hợp lý theo lãi kép để tính số tiền chiết khấu. - Hiện giá của thương phiếu: Trong đó: C : là mệnh giá của thương phiếu. V0’’ : hiện giá hợp lý của thương phiếu theo lãi kép. E’’ : tiền chiết khấu hợp lý theo lãi kép. n : kỳ hạn của thương phiếu. d : lãi suất chiết khấu - Tiền chiết khấu : - Thực hành chiết khấu : Giá trị còn lại: Trong đó : B : tổng hoa hồng và lệ phí. - Sự tương đương của thương phiếu theo lãi k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 473 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 301 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 209 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 209 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 198 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 197 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 173 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 172 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0