Giáo trình phân tích ứng dụng kỹ thuật RAS trong việc tập trung tìm kiếm thông tin trên web p3
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 493.25 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình phân tích ứng dụng kỹ thuật ras trong việc tập trung tìm kiếm thông tin trên web p3, công nghệ thông tin, quản trị web phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích ứng dụng kỹ thuật RAS trong việc tập trung tìm kiếm thông tin trên web p3 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Quản lý nhiều người dùng trong Outlook: đôi lúc nhiều người dùng chung một chương trình Outlook để gởi nhận mail và họ muốn mail của họ được bảo mật có nghĩa là mail của riêng người nào thì người đó mới được đọc. Lúc đó ta sử dụng tính năng Identity của Outlook, trước hết ta tạo ra Identity cho từng người bằng cách vào menu File/Identities/Manager Identities, sau đó click vào New và nhập tên của các thành viên. Nếu muốn bảo mật tuyệt đối thì check vào mục sử dụng password. Hình 7.66 – Hộp thoại Manage Identities. Ta chuyển vào Identity bằng cách vào menu File/Switch Indentity và chọn người cần chuyển vào, sau đó bạn cấu hình từ đầu cho riêng bạn xem như là bạn sở hữu riêng một chương trình Outlook Express. Chú ý là sau khi sử dụng xong bạn phải chọn chức năng Log off để thoát khỏi Identity của mình tránh tình trạng người khác đọc được mail của mình. Hình 7.67 – Hộp thoại Switch Identities.. Trang 134/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy VIII. XÂY DỰNG TRANG WEB. VIII.1. Giới thiệu ngôn ngữ HTML. Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) là một ngôn ngữ mô tả, bao gồm tập hợp các thẻ (tag) dùng để mô tả các trang Web. Mỗi thẻ thông thường là một cặp chỉ vị trí bắt đầu thẻ và vị trí kết thúc thẻ. VIII.2. Các thẻ (Tag) trong HTML. :thẻ nhận dạng tài liệu, đặt ở vị trí bắt đầu và kết thúc tập tin. - : chỉ ra nội dung tiêu để của trang Web, nội dung này sẽ được hiển thị trên thanh - tiêu đề của chương trình Browser. Thẻ này chỉ đặt trong phần Header. : chỉ ra phần header của trang Web, thẻ này có thể bỏ qua. - : thẻ này chỉ ra phần nội dung của trang Web. - : định dạng văn bản theo heading, giá trị này từ 1 đến 6, giá trị càng nhỏ chữ càng lớn. - : định dạng canh lề cho văn bản. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo logical type. - : chọn kích thước font lớn. - : chọn kích thước font nhỏ. - :hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng gạch dưới theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo physical type. - :hiển thị văn bản ở dạng Subscript theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng superscript theo logical type. - : định dạng canh giữa cho văn bản và hình. - : hiển thị văn bản dạng nhấp nháy. - : chọn kích thước font có giá trị từ 1 đến 7. - : chỉ định kích thước font dạng văn bản, có giá trị từ 1-7. Mặc định là 3. - : chỉ định màu của văn bản, giá trị dưới dạng hexa. - : chọn font cho văn bản - : tạo văn bản có nhiều cột. - : tạo một link đến một đối tượng URL. - : tạo một link đến một đối tượng URL được chỉ định. - : tạo một link đến một đối - tượng URL chỉ định cửa sổ hiển thị. : hiển thị ảnh. - : canh lề trái phải của ảnh -. Trang 135/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy : canh phía trên - và phía dưới của ảnh. : Tạo hàng ngang - : canh lề - : độ dày tính theo pixel. - : độ rộng tính theo pixel. - : tạo danh sách không sắp xếp, đặt trước mỗi đối tượng của danh sách. - : tạo nền của trang Web. - : đặt màu nền cho trang Web, giá trị này hệ hexa theo thứ tự - red/green/blue. : màu chữ. - : màu link. - : màu các trang link đã duyệt qua. - : màu link đang được chọn. - : định nghĩa một form và phương - thức hoạt động của form. : đưa các đối tượng vào form. : tên của trường trong form. - :giá trị của trường trong form. - : kích thước của field tính bằng characters. - : tạo list lựa chọn. - : tên của list. - : tạo một hộp nhập liệu. - : định nghĩa một bảng. - : kích thước border. - : độ rộng của bảng tính theo pixel. - : tạo dòng của bảng. - : canh lề trong dòng của bảng. : tạo ô trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích ứng dụng kỹ thuật RAS trong việc tập trung tìm kiếm thông tin trên web p3 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Quản lý nhiều người dùng trong Outlook: đôi lúc nhiều người dùng chung một chương trình Outlook để gởi nhận mail và họ muốn mail của họ được bảo mật có nghĩa là mail của riêng người nào thì người đó mới được đọc. Lúc đó ta sử dụng tính năng Identity của Outlook, trước hết ta tạo ra Identity cho từng người bằng cách vào menu File/Identities/Manager Identities, sau đó click vào New và nhập tên của các thành viên. Nếu muốn bảo mật tuyệt đối thì check vào mục sử dụng password. Hình 7.66 – Hộp thoại Manage Identities. Ta chuyển vào Identity bằng cách vào menu File/Switch Indentity và chọn người cần chuyển vào, sau đó bạn cấu hình từ đầu cho riêng bạn xem như là bạn sở hữu riêng một chương trình Outlook Express. Chú ý là sau khi sử dụng xong bạn phải chọn chức năng Log off để thoát khỏi Identity của mình tránh tình trạng người khác đọc được mail của mình. Hình 7.67 – Hộp thoại Switch Identities.. Trang 134/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy VIII. XÂY DỰNG TRANG WEB. VIII.1. Giới thiệu ngôn ngữ HTML. Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) là một ngôn ngữ mô tả, bao gồm tập hợp các thẻ (tag) dùng để mô tả các trang Web. Mỗi thẻ thông thường là một cặp chỉ vị trí bắt đầu thẻ và vị trí kết thúc thẻ. VIII.2. Các thẻ (Tag) trong HTML. :thẻ nhận dạng tài liệu, đặt ở vị trí bắt đầu và kết thúc tập tin. - : chỉ ra nội dung tiêu để của trang Web, nội dung này sẽ được hiển thị trên thanh - tiêu đề của chương trình Browser. Thẻ này chỉ đặt trong phần Header. : chỉ ra phần header của trang Web, thẻ này có thể bỏ qua. - : thẻ này chỉ ra phần nội dung của trang Web. - : định dạng văn bản theo heading, giá trị này từ 1 đến 6, giá trị càng nhỏ chữ càng lớn. - : định dạng canh lề cho văn bản. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo logical type. - : chọn kích thước font lớn. - : chọn kích thước font nhỏ. - :hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng gạch dưới theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo physical type. - :hiển thị văn bản ở dạng Subscript theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng superscript theo logical type. - : định dạng canh giữa cho văn bản và hình. - : hiển thị văn bản dạng nhấp nháy. - : chọn kích thước font có giá trị từ 1 đến 7. - : chỉ định kích thước font dạng văn bản, có giá trị từ 1-7. Mặc định là 3. - : chỉ định màu của văn bản, giá trị dưới dạng hexa. - : chọn font cho văn bản - : tạo văn bản có nhiều cột. - : tạo một link đến một đối tượng URL. - : tạo một link đến một đối tượng URL được chỉ định. - : tạo một link đến một đối - tượng URL chỉ định cửa sổ hiển thị. : hiển thị ảnh. - : canh lề trái phải của ảnh -. Trang 135/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy : canh phía trên - và phía dưới của ảnh. : Tạo hàng ngang - : canh lề - : độ dày tính theo pixel. - : độ rộng tính theo pixel. - : tạo danh sách không sắp xếp, đặt trước mỗi đối tượng của danh sách. - : tạo nền của trang Web. - : đặt màu nền cho trang Web, giá trị này hệ hexa theo thứ tự - red/green/blue. : màu chữ. - : màu link. - : màu các trang link đã duyệt qua. - : màu link đang được chọn. - : định nghĩa một form và phương - thức hoạt động của form. : đưa các đối tượng vào form. : tên của trường trong form. - :giá trị của trường trong form. - : kích thước của field tính bằng characters. - : tạo list lựa chọn. - : tên của list. - : tạo một hộp nhập liệu. - : định nghĩa một bảng. - : kích thước border. - : độ rộng của bảng tính theo pixel. - : tạo dòng của bảng. - : canh lề trong dòng của bảng. : tạo ô trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học tài liệu mạng giáo trình cơ điện giáo trình thiết kế tài liệu kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 297 0 0 -
122 trang 214 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 204 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 203 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 194 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 192 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 171 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 168 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 168 0 0